Mục lục

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Doanh nghiệp.
Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
The National Assembly promulgates the Law on Enterprises.

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG | Chapter I. GENERAL PROVISIONS

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh | Article 1. Scope

Luật này quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy định về nhóm công ty.

| This Law provides for the establishment, management, reorganization, dissolution, and relevant activities of enterprises, including limited liability companies, joint stock companies, partnerships, and sole proprietorships; groups of companies.

Điều 2. Đối tượng áp dụng | Article 2. Regulated entities

1. Doanh nghiệp.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp.

| 1. Enterprises.

2. Organizations and individuals relevant to establishment, management, reorganization, dissolution and relevant activities of enterprises.

Điều 3. Áp dụng Luật Doanh nghiệp và luật khác | Article 3. Application of the Law on Enterprises and other laws

Trường hợp luật khác có quy định đặc thù về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì áp dụng quy định của luật đó.

| In case there are other laws that provide for the establishment, management, reorganization, dissolution, and relevant activities of special enterprises, regulations of these laws shall apply.

Điều 4. Giải thích từ ngữ | Article 4. Definitions

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bản sao là giấy tờ được sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc đã được đối chiếu với bản chính.

2. Cá nhân nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài.

3. Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.

4. Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.

5. Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác.

6. Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh.

7. Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

8. Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là cổng thông tin điện tử được sử dụng để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, công bố thông tin về đăng ký doanh nghiệp và truy cập thông tin về đăng ký doanh nghiệp.

9. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là tập hợp dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.

10. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

11. Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.

12. Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.

13. Địa chỉ liên lạc là địa chỉ đăng ký trụ sở chính đối với tổ chức; địa chỉ thường trú hoặc nơi làm việc hoặc địa chỉ khác của cá nhân mà người đó đăng ký với doanh nghiệp để làm địa chỉ liên lạc.

14. Giá thị trường của phần vốn góp hoặc cổ phần là giá giao dịch trên thị trường tại thời điểm liền kề trước đó, giá thỏa thuận giữa người bán và người mua hoặc giá do một tổ chức thẩm định giá xác định.

15. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.

16. Giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

17. Giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.

18. Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

19. Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu liên quan và hạ tầng kỹ thuật hệ thống.

20. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

21. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.

22. Người có quan hệ gia đình bao gồm: vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, anh ruột của vợ, anh ruột của chồng, chị ruột của vợ, chị ruột của chồng, em ruột của vợ, em ruột của chồng.

23. Người có liên quan là cá nhân, tổ chức có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:

a) Công ty mẹ, người quản lý và người đại diện theo pháp luật của công ty mẹ và người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý của công ty mẹ;

b) Công ty con, người quản lý và người đại diện theo pháp luật của công ty con;

c) Cá nhân, tổ chức hoặc nhóm cá nhân, tổ chức có khả năng chi phối hoạt động của doanh nghiệp đó thông qua sở hữu, thâu tóm cổ phần, phần vốn góp hoặc thông qua việc ra quyết định của công ty;

d) Người quản lý doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên;

đ) Vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên, thành viên và cổ đông sở hữu phần vốn góp hay cổ phần chi phối;

e) Cá nhân là người đại diện theo ủy quyền của công ty, tổ chức quy định tại các điểm a, b và c khoản này;

g) Doanh nghiệp trong đó cá nhân, công ty, tổ chức quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này có sở hữu đến mức chi phối việc ra quyết định của công ty.

24. Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

25. Người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.

26. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, tổ chức theo quy định của Luật Đầu tư.

27. Phần vốn góp là tổng giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.

28. Sản phẩm, dịch vụ công ích là sản phẩm, dịch vụ thiết yếu đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, địa phương hoặc cộng đồng dân cư mà Nhà nước cần bảo đảm vì lợi ích chung hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh và việc sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ này theo cơ chế thị trường khó có khả năng bù đắp chi phí.

29. Thành viên công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh.

30. Thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.

31. Tổ chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

32. Tổ chức nước ngoài là tổ chức được thành lập ở nước ngoài theo pháp luật nước ngoài.

33. Vốn có quyền biểu quyết là phần vốn góp hoặc cổ phần, theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông.

34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

| For the purpose of this document, the terms below are construed as follows:

1. “copy” means a copy extracted from the master register or a copy that has been certified by a competent organization or compared to the original document.

2. “foreigner” means a person who has a foreign nationality according to his/her documents.

3. “shareholder” means the individual or organization that holds at least a share of a joint stock company.

4. “founding shareholder” means a shareholder that holds at least an ordinary share and has his/her signature on the list of shareholders that are also founders of the joint stock company.

5. “dividend” means a net profit on each share in cash or other assets.

6. A “company” can be a limited liability company, joint stock company, or partnership.

7. A “limited liability company” can be a single-member limited liability company or a multiple-member limited liability company.

8. “National Enterprise Registration Portal” means a web portal used for enterprise registration and access and publishing of enterprise registration.

9. “national enterprise registration database” means the collection of nationwide enterprise registration data.

10. “enterprise” means an organization that has a proper name, assets, and premises, and is established or registered in accordance with law for business purposes.

11. A “state-owned enterprise” means an enterprise with more than 50% charter capital or voting shares that is held by the State as prescribed in Article 88 of this Law.

12. A “Vietnamese enterprise” means an enterprise that is registered in accordance with Vietnam’s law and has its headquarters located within Vietnam.

13. “mailing address” means the address registered as the headquarters of an organization; the permanent residence, working place, or another address of an individual that is registered as a mailing address with an enterprise.

14. “market value” of a stake or share means the price at which the stake or share is traded on the market at the nearest time, the price agreed on by the buyer and the seller, or the price determined by a valuation organization.

15. “Certificate of Enterprise Registration” means a physical or electronic document bearing enterprise registration information provided for the enterprise by a business registration authority.

16. “legal documents” of an individual include the ID card (old or new format), passport, and other legal personal identification documents.

17. “legal documents” of an enterprise include the Establishment Decision, Certificate of Enterprise Registration, and equivalent documents.

18. “capital contribution” means the contribution of capital as charter capital to establish a new company or the contribution of additional capital to an existing company.

19. “National Enterprise Registration Information System” includes the National Enterprise Registration Portal, national enterprise registration database, relevant databases, and technical infrastructure.

20. “valid application” means an application that contains adequate documents specified in this Law and all the documents are completed as prescribed by law.

21. “business” or “business operation” means continuous execution of one, some or all stages including investment, manufacturing, sale, or provision of services on the market for profit.

22. “relatives” of a person include: the spouse, biological parents, adoptive parents, parents-in-law, biological children, adopted children, children-in-law, biological siblings, siblings-in-law, and biological siblings of the spouse.

23. “related person” means any individual or organization that has a direct or indirect relationship with an enterprise in the following cases:

a) The parent company, its executive and legal representative, and the person who has the power to designate the executive officer of the parent company;

b) The subsidiary company, its executive, and legal representative;

c) Any individual, organization, or group of individuals or organizations that can influence the enterprise’s operation through ownership, acquisition of shares/stakes, or making corporal decisions;

d) The enterprise’s executive, legal representative, and controllers;

dd) Spouses, biological parents, adoptive parents, parents-in-law, biological children, adopted children, children-in-law, biological siblings, siblings-in-law and biological siblings of spouses of the executive officer, legal representative, controllers, members/partners and shareholders holding the controlling stakes/shares;

e) Any individual that is the authorized representative of the companies or organizations mentioned in Points a, b, and c of this Clause;

g) Any enterprise in which an individual, company, or organization mentioned in Points a, b, c, d, dd, and e of this Clause has the controlling interest.

24. “executive of an enterprise means the owner of a sole proprietorship, a general partner of a partnership, chairperson or member of the Member/Partner Assembly, President of a company, President or member of the Board of Directors, Director/General Director, or holder of another managerial position prescribed in the company’s charter.

25. “founder” means the individual or organization that establishes or contributes capital to establish an enterprise.

26. “foreign investor” means an individual or organization as defined by the Law on Investment.

27. “stake” means the total value of assets that a member/partner has contributed or promises to contribute to a limited liability company/partnership. “holding” means the ratio of a member/partner’s stake to the charter capital of the limited liability company/partnership.

28. “public products and services” are essential products and services of a country, area, or community, thus having to be maintained by the State for assurance of common interests or defense and security, and the costs of provision of which under market mechanism are hardly recoverable.

29. “member” or “partner” means the individual or organization that holds part or all of the charter capital of a limited liability company or partnership.

30. A “partner” of a partnership can be a general partner or a limited partner.

31. “reorganization” of an enterprise means the full division, partial division, consolidation, acquisition, or conversion of an enterprise.

32. “foreign organization” means an organization established overseas under a foreign country’s laws.

33. “voting capital” means the stake or share that endows the holder the right to vote on the issues within the jurisdiction of the Board of Members or General Meeting of Shareholders.

34. “charter capital” means the total value of assets that have been contributed or promised by the members/partners/owners when the limited liability company or partnership is established, or the total nominal values of the sold or subscribed shares when a joint stock company is established.

Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp | Article 5. Protection of enterprises and their owners by the State

1. Nhà nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp được quy định tại Luật này; bảo đảm bình đẳng trước pháp luật của các doanh nghiệp không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế; công nhận tính sinh lợi hợp pháp của hoạt động kinh doanh.

2. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, quyền và lợi ích hợp pháp khác của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp.

3. Tài sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị quốc hữu hóa, không bị tịch thu bằng biện pháp hành chính. Trường hợp thật cần thiết, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng tài sản của doanh nghiệp thì được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản. Việc thanh toán, bồi thường phải bảo đảm lợi ích của doanh nghiệp và không phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp.

| 1. The State recognizes the long-term existence and development of the types of enterprises prescribed in this Law; ensures equality of enterprises before the law regardless of their types of business and economic sector; recognizes lawful profitability of business operation.

2. The State recognizes and protects the rights to ownership of assets, capital, income, and other lawful rights and interests of enterprises and their owners.

3. Lawful assets and capital of enterprises and their owners shall not be nationalized or administratively confiscated. Unless strictly necessary, the State may purchase or requisition assets of enterprises, in which case these enterprises shall be paid or reimbursed for in accordance with regulations of law on the purchase and requisitioning of assets and in a manner that ensures the enterprises’ interests and non-discrimination among the types of business.

Điều 6. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trong doanh nghiệp | Article 6. Internal political organizations, socio-political organizations and employee representative organizations of enterprises

1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trong doanh nghiệp hoạt động theo quy định của Hiến pháp, pháp luật và điều lệ của tổ chức.

2. Doanh nghiệp có nghĩa vụ tôn trọng và không được cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trong doanh nghiệp; không được cản trở, gây khó khăn cho người lao động tham gia hoạt động trong các tổ chức này.

| 1. The internal political organization, socio-political organization and employee representative organization of an enterprise shall operate in accordance with the Constitution, the law and the enterprise’s charter.

2. Enterprises shall respect and not obstruct the establishment of internal political organizations, socio-political organizations, and employee representative organizations; must not obstruct the participation of their employees in such organizations.

Điều 7. Quyền của doanh nghiệp | Article 7. Rights of enterprises

1. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.

2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.

3. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.

4. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.

5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

7. Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

8. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.

9. Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật.

10. Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

11. Quyền khác theo quy định của pháp luật.

| Every enterprise has the right to:

1. Freely engage in any business line that is not banned by law.

2. Freely run the business and choose a type of business organization; choose business lines, area of operation, and type of operation; change the scale of business and business lines.

3. Choose the method of mobilizing, distributing, and using capital.

4. Freely find markets, and customers and enter into contracts.

5. Export and import.

6. Hire employees in accordance with employment laws.

7. Apply technological advances to improve business efficiency; have intellectual property rights protected in accordance with intellectual property laws.

8. Acquire, use, and dispose of their assets.

9. Reject unlawful requests for the provision of resources from other organizations and individuals.

10. File complaints and participate in proceedings as prescribed by law.

11. Other rights prescribed by law.

Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp | Article 8. Obligations of enterprises

1. Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

2. Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

3. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.

4. Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

5. Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

6. Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

| 1. Maintain the fulfillment of conditions for conducting restricted business lines and business lines restricted to foreign investors (hereinafter referred to as “restricted business lines”) prescribed by law throughout the course of business operation.

2. Apply for enterprise registration; register changes to enterprise registration information; publish information about the establishment and operation of the enterprise; submit reports and fulfill other obligations prescribed by this Law.

3. Take responsibility for the accuracy of the information in the enterprise registration application and reports; promptly rectify incorrect information if found.

4. Organize accounting works; pay taxes and fulfill other financial obligations prescribed by law.

5. Protect lawful rights and interests of employees as prescribed by law; do not discriminate against or insult employees; do not mistreat or force employees to work; do not employ minors against the law; enable employees to improve their vocational skills through training; buy social insurance, unemployment insurance, health insurance and other insurance for employees as prescribed by law.

6. Other obligations prescribed by law.

Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích | Article 9. Rights and obligations of enterprises providing public products and services

1. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Điều 7, Điều 8 và quy định khác có liên quan của Luật này.

2. Được hạch toán và bù đắp chi phí theo giá do pháp luật về đấu thầu quy định hoặc thu phí sử dụng dịch vụ theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Được bảo đảm thời hạn cung ứng sản phẩm, dịch vụ thích hợp để thu hồi vốn đầu tư và có lãi hợp lý.

4. Cung ứng sản phẩm, dịch vụ đủ số lượng, đúng chất lượng và thời hạn đã cam kết theo giá hoặc phí do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

5. Bảo đảm các điều kiện công bằng và thuận lợi cho khách hàng.

6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về số lượng, chất lượng, điều kiện cung ứng và giá, phí sản phẩm, dịch vụ cung ứng.

| An enterprise providing public products and services shall:

1. Have the rights and obligations specified in Article 7, Article 8, and relevant regulations of this Law.

2. Be reimbursed in accordance with bidding laws or collect payments as prescribed by competent authorities.

3. Have appropriate time to provide products/services to recoup investment and make a reasonable profit.

4. Provide products/services with adequate quantity, good quality, and on schedule at the prices imposed by competent authorities.

5. Ensure fairness and convenience for customers.

6. Take legal responsibility for the quantity, quality, supply conditions, and prices of their products/services.

Điều 10. Tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội | Article 10. Criteria, rights and obligations of social enterprises

Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp xã hội được hướng dẫn bởi Điều 28 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

Doanh nghiệp xã hội được hướng dẫn bởi Nghị định số 47/2021/NĐ-CP.

1. Doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

a) Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật này;

b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;

c) Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.

2. Ngoài quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của Luật này, doanh nghiệp xã hội có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Chủ sở hữu, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật;

b) Được huy động, nhận tài trợ từ cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và tổ chức khác của Việt Nam, nước ngoài để bù đắp chi phí quản , chi phí hoạt động của doanh nghiệp;

c) Duy trì mục tiêu hoạt động và điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này trong suốt quá trình hoạt động;

d) Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký;

đ) Trường hợp được nhận các ưu đãi, hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

3. Doanh nghiệp xã hội phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền khi chấm dứt thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường hoặc không sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.

4. Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp xã hội.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

| 1. A social enterprise shall:

a) Be registered in accordance with this Law;

b) Operate for the purposes of resolving social and environmental issues for public interests;

c) Use at least 51% of the annual post-tax profit for re-investment to achieve registered targets.

2. In addition to the rights and obligations of an enterprise prescribed in this Law, a social enterprise also has the following rights and obligations:

a) The owner or executive of a social enterprise shall be enabled to obtain relevant licenses and certificates prescribed by law;

b) A social enterprise may raise and receive donations from individuals, enterprises, non-governmental organizations, and other Vietnamese and foreign organizations to cover its administrative expenses and operating costs;

c) Adhere to the objectives and fulfill the conditions specified in Point b and Point c Clause 1 of this Article throughout its course of operation;

b) Do not use donations for purposes other than covering administrative expenses and operating costs and resolving the social and environmental issues registered by the enterprise;

dd) When receiving donations and aid, submit annual reports on the enterprise’s operation to a competent authority;

3. Inform the competent authority when a social or environmental objective is terminated or profit is not used for re-investment in accordance with Point b and Point c Clause 1 of this Article.

4. The State shall adopt policies to encourage and assist in the development of social enterprises.

5. The Government shall elaborate on this Article.

Điều 11. Chế độ lưu giữ tài liệu của doanh nghiệp | Article 11. Document retention

1. Tùy theo loại hình, doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu sau đây:

a) Điều lệ công ty; quy chế quản lý nội bộ của công ty; sổ đăng ký thành viên hoặc sổ đăng ký cổ đông;

b) Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; giấy phép và giấy chứng nhận khác;

c) Tài liệu, giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của công ty;

d) Phiếu biểu quyết, biên bản kiểm phiếu, biên bản họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; các quyết định của doanh nghiệp;

đ) Bản cáo bạch để chào bán hoặc niêm yết chứng khoán;

e) Báo cáo của Ban kiểm soát, kết luận của cơ quan thanh tra, kết luận của tổ chức kiểm toán;

g) Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm.

2. Doanh nghiệp phải lưu giữ các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty; thời hạn lưu giữ thực hiện theo quy định của pháp luật.

| 1. An enterprise, depending on its type of business, shall retain the following documents:

a) The charter, internal rules, and regulations; the member/partner/shareholder register;

b) The certificate of Industrial property rights; the certificate of registration of product/service quality; other licenses and certificates;

c) Documents proving the enterprise’s ownership of its assets;

d) Votes, vote counting records, minutes of meetings of the Board of Members/Partners, General Meeting of Shareholders, Board of Directors; the enterprise’s decisions;

dd) The prospectus for offering or listing securities;

e) Reports of the Board of Controllers, verdicts of inspecting authorities and audit organizations;

g) Accounting books, accounting records, and annual financial statements.

2. The documents mentioned in Clause 1 of this Article shall be retained at the enterprise’s headquarters or another location specified in the enterprise’s charter for a period of time prescribed by law.

Điều 12. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp | Article 12. The enterprise’s legal representative

1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.

4. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này mà người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì thực hiện theo quy định sau đây:

a) Người được ủy quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp tư nhân cho đến khi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trở lại làm việc tại doanh nghiệp;

b) Người được ủy quyền tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh cho đến khi người đại diện theo pháp luật của công ty trở lại làm việc tại công ty hoặc cho đến khi chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị quyết định cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này, đối với doanh nghiệp chỉ còn một người đại diện theo pháp luật và người này vắng mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì chủ sở hữu công ty, Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị cử người khác làm người đại diện theo pháp luật của công ty.

6. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên, nếu có thành viên là cá nhân làm người đại diện theo pháp luật của công ty chết, mất tích, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì thành viên còn lại đương nhiên làm người đại diện theo pháp luật của công ty cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng thành viên về người đại diện theo pháp luật của công ty.

7. Tòa án, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng khác có quyền chỉ định người đại diện theo pháp luật tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.

| 1. The enterprise’s legal representative is the person that, on behalf of the enterprise, exercises and performs the rights and obligations derived from the enterprise’s transactions, acts as the plaintiff, defendant, or person with relevant interests and duties before in court, arbitration, and performs other rights and obligations prescribed by law.

2. A limited liability company or joint stock company may have one or more than one legal representatives. The enterprise’s charter shall specify the quantity, position, rights, and obligations of its legal representatives. In case there is more than one legal representative, the charter shall specify the rights and obligations of each of them. Otherwise, each of the legal representatives shall fully represent the enterprise and take joint responsibility for any damage to the enterprise as prescribed by civil laws and relevant laws.

3. An enterprise shall have at least one legal representative residing in Vietnam. Whenever this representative leaves Vietnam, he/she has to authorize another Vietnamese resident, in writing, to act as the legal representative, in which case the authorizing person is still responsible for the authorized person’s performance.

4. In case the authorizing person has not returned to Vietnam when the letter of authorization mentioned in (3) expires and does not have any further actions:

a) In case the enterprise is a sole proprietorship, the authorized person shall continue acting as the enterprise’s legal representative until the authorizing person returns;

b) In case the enterprise is a limited liability company, joint stock company, or partnership, the authorized person shall continue acting as the enterprise’s legal representative until the authorizing person returns or until the enterprise’s owner, Board of Members/Partners, or Board of Directors designates another legal representative.

5. In case the only legal representative of an enterprise is not present in Vietnam for more than 30 days without authorizing another person to act as the enterprise’s legal representative or is dead, missing, facing criminal prosecution, kept in temporary detention, serving an imprisonment sentence, serving an administrative penalty in a correctional institution or rehabilitation center, has the limited legal capacity or is incapacitated, has difficulty controlling his/her own behaviors, is banned by the court from holding certain positions or doing certain works, the enterprise’s owner, Board of Members/Partners or Board of Directors shall appoint another legal representative, except for the cases specified in Clause 6 of this Article.

6. In a two-member limited liability company, if the member who is the company’s legal representative is dead, missing, facing criminal prosecution, kept in temporary detention, serving an imprisonment sentence, serving an administrative penalty in a correctional institution or rehabilitation center, making getaway; has the limited legal capacity or is incapacitated, has difficulty controlling his/her own behaviors, is banned by the court from holding certain positions or doing certain works, the other member shall obviously assume the position of the company’s legal representative until the Board of Members issues a new decision on the company’s legal representative.

7. The court and other proceeding authorities are entitled to appoint a legal representative who participates in proceedings as prescribed by law.

Điều 13. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp | Article 13. Responsibilities of the enterprise’s legal representative

1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;

b) Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo quy định của Luật này.

2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này.

| 1. An enterprise’s legal representative shall:

a) Exercise and perform his/her rights and obligations in an honest and prudent manner to protect the enterprise’s lawful interests;

b) Be loyal to the enterprise’s interests; not abuse his/her power and position or use the enterprise’s information, secrets, business opportunities, and assets for personal gain or serve any other organization’s or individual’s interests;

c) Promptly and fully provide the enterprise with information about the enterprises that he/she or his/her related person owns or has shares/stakes in as prescribed in this Law.

2. The enterprise’s representative shall be personally responsible for any damage to the enterprise within the limits of responsibilities specified in Clause 1 of this Article.

Điều 14. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức | Article 14. Authorized representatives of the owner/members/partners/shareholders that are organizations

1. Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức phải là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.

2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo quy định sau đây:

a) Tổ chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền;

b) Tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền.

3. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức cử nhiều người đại diện theo ủy quyền thì phải xác định cụ thể phần vốn góp, số cổ phần cho mỗi người đại diện theo ủy quyền. Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty không xác định phần vốn góp, số cổ phần tương ứng cho mỗi người đại diện theo ủy quyền thì phần vốn góp, số cổ phần sẽ được chia đều cho tất cả người đại diện theo ủy quyền.

4. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải được thông báo cho công ty và chỉ có hiệu lực đối với công ty kể từ ngày công ty nhận được văn bản. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông;

b) Số lượng người đại diện theo ủy quyền và tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tương ứng của mỗi người đại diện theo ủy quyền;

c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân từng người đại diện theo ủy quyền;

d) Thời hạn ủy quyền tương ứng của từng người đại diện theo ủy quyền; trong đó ghi rõ ngày bắt đầu được đại diện;

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và của người đại diện theo ủy quyền.

5. Người đại diện theo ủy quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;

b) Thành viên, cổ đông là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này không được cử người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty làm người đại diện tại công ty khác;

c) Tiêu chuẩn và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

| 1. Authorized representatives of the owner/members/partners/shareholders that are organizations shall be authorized in writing by the owner/members/partners/shareholders in accordance with this Law.

2. Unless otherwise prescribed by the charter, the designation of the authorized representative shall comply with the following regulations:

a) An organization that is a member of a multiple-member limited liability company and holds at least 35% of charter capital may designate up to 03 authorized representatives;

b) An organization that is a shareholder of a joint stock company and holds at least 10% of ordinary shares may designate up to 03 authorized representatives.

3. In case the owner/members/partners/shareholders designate more than one authorized representative, the holding represented by each of them shall be specified. Otherwise, the total holding shall be equally divided among the authorized representatives.

4. The document designating the authorized representative shall be informed to the company, be effective on the date it is received by the company and contain the following information:

a) Names, enterprise identification (EID) numbers, and headquarters addresses of the owner/members/partners/shareholders;

b) Quantity of authorized representatives and their holdings;

c) Full name, mailing address, nationality, and legal document number of each authorized representative;

d) The beginning date and duration of authorization of each authorized representative;

dd) Full names and signatures of the legal representatives of the owner/members/partners/shareholders and of the authorized representatives.

5. An authorized representative shall satisfy the following requirements:

a) The authorized representative is not an entity specified in Clause 2 Article 17 of this Law;

b) Members/partners/shareholders of state-owned enterprises prescribed in Point b Clause 1 Article 88 of this Law must not designate a relative of the executive and the person having the power to designate the executive as representative of another company;

c) Other requirements specified in the company’s charter.

Điều 15. Trách nhiệm của người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty  tổ chức | Article 15. Responsibilities of authorized representatives of the owner/members/partners/shareholders that are organizations

1. Người đại diện theo ủy quyền nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông tại Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật này. Mọi hạn chế của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đối với người đại diện theo ủy quyền trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty tương ứng tại Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông đều không có hiệu lực đối với bên thứ ba.

2. Người đại diện theo ủy quyền có trách nhiệm tham dự đầy đủ cuộc họp Hội đồng thành viên, Đại hội đồng cổ đông; thực hiện quyền và nghĩa vụ được ủy quyền một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất, bảo vệ lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông cử đại diện.

3. Người đại diện theo ủy quyền chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu, thành viên, cổ đông cử đại diện do vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều này. Chủ sở hữu, thành viên, cổ đông cử đại diện chịu trách nhiệm trước bên thứ ba đối với trách nhiệm phát sinh liên quan đến quyền và nghĩa vụ được thực hiện thông qua người đại diện theo ủy quyền.

| 1. Authorized representatives of the owner/members/partners/shareholders shall exercise and perform their rights and obligations in accordance with this Law. All limits imposed by the owner/members/partners/shareholders to the authorized representatives’ performance at the Board of Members/Partners or General Meeting of Shareholders shall not apply to any third party.

2. Authorized representatives have the responsibility to attend all meetings of the Board of Members/Partners or General Meeting of Shareholders; exercise and perform the authorized rights and obligations in an honest and prudent manner to protect the lawful interest of the owner/members/partners/shareholders that designated them.

3. Authorized representatives shall be responsible to the owner, members/partners/shareholders for the fulfillment of the responsibilities specified in this Article. The owner, members/partners/shareholders that designate these authorized representatives shall be responsible to third parties for the performance of these authorized representatives.

Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm | Article 16. Prohibited actions

1. Cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác trái với quy định của Luật này; gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu người thành lập doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Ngăn cản chủ sở hữu, thành viên, cổ đông của doanh nghiệp thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

3. Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký hoặc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp đang bị tạm dừng hoạt động kinh doanh.

4. Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nội dung hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

5. Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.

6. Kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá trình hoạt động.

7. Lừa đảo, rửa tiền, tài trợ khủng bố.

| 1. Issuing or refusing to issue the Certificate of Enterprise registration against regulations of this Law; requesting the founder to submit additional documents against regulations of this Law; delaying, obstructing, harassing enterprise founders and business operation of enterprises.

2. Obstructing the enterprise’s owner, members/partners/shareholders from performing their rights and obligations prescribed in this Law and the enterprise’s charter.

3. Doing business as an enterprise without applying for enterprise registration; carrying on the business operation after the Certificate of Enterprise Registration has been revoked or while the enterprise is being suspended.

4. Providing dishonest or incorrect information in the enterprise registration application or application for changes to enterprise registration information.

5. Declaring false charter capital; failure to contribute adequate charter capital as registered; deliberate contribution of assets with a false value.

6. Engaging in banned business lines or business lines from which foreign investors are banned; engaging in restricted business lines without fulfillment of conditions or failure to maintain the fulfillment of conditions during operation in restricted business lines.

7. Frauds, money laundering, terrorism financing.

Chương II. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP | Chapter II. ENTERPRISE ESTABLISHMENT

Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp | Article 17. The rights to establish, contribute capital, buy shares/stakes and manage enterprises

1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.

4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:

a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;

b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.

| 1. Organizations and individuals have the right to establish and manage enterprises in Vietnam in accordance with this Law, except for the cases specified in Clause 2 of this Article.

2. The following organizations and individuals do not have the right to establish and manage enterprises in Vietnam:

a) State authorities, People’s armed forces using state-owned assets to establish enterprises to serve their own interests;

b) Officials and public employees defined by the Law on Officials and the Law on Public Employees;

c) Commissioned officers, non-commissioned officers, career military personnel, military workers, and public employees in agencies and units of Vietnam People’s Army; commissioned officers, non-commissioned officers, and police workers in police authorities and units, except for those designated and authorized representatives to manage state-owned stakes in enterprises or to manage state-owned enterprises;

d) Executive officers and managers of state-owned enterprises prescribed in Point a Clause 1 Article 88 of this Law, except those who are designated as authorized representatives to manage state-owned stakes in other enterprises;

dd) Minors; people with limited legal capacity; incapacitated people; people having difficulties controlling their behaviors; organizations that are not juridical persons;

e) People who are facing criminal prosecution, kept in temporary detention, serving an imprisonment sentence, serving an administrative penalty in a correctional institution or rehabilitation center, have limited legal capacity or are incapacitated, are not able to control his/her own behaviors, is banned by the court from holding certain positions or doing certain works; other cases prescribed by the Law on Bankruptcy and the Anti-corruption Law.

If requested by the business registration authority, the applicant shall submit the judicial records;

g) Juridical persons that are banned from a business operation or banned from certain fields as prescribed by the Criminal Code.

3. Organizations and individuals have the right to contribute capital, buy shares and stakes of joint stock companies, limited liability companies, and partnerships in accordance with this Law, except:

a) State authorities, People’s armed forces contributing state-owned assets to enterprises to serve their own interests;

b) The entities that are not allowed to contribute capital to enterprises prescribed by the Law on Officials, the Law on Public Employees, and Anti-corruption Law.

4. The act of serving one’s own interests mentioned in Point a Clause 2 and Point a Clause 3 of this Article means the use of incomes from business operation, capital contribution, acquisition of shares/stakes for any of the following purposes:

a) Any kind of distribution to some or all of the persons specified in Point b and Point c Clause 2 of this Article;

b) Inclusion in the operating budget of the organization/unit against state budget laws;

c) Establishment or contribution to an internal fund of the organization/unit.

Điều 18. Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp | Article 18. Pre-registration contracts

1. Người thành lập doanh nghiệp được ký hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp.

2. Trường hợp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều này và các bên phải thực hiện việc chuyển giao quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác.

3. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng; trường hợp có người khác tham gia thành lập doanh nghiệp thì cùng liên đới chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó.

| 1. The enterprise’s founder may sign contracts serving the establishment and operation of the enterprise before and during the process of enterprise registration.

2. When the Certificate of Enterprise Registration is granted, the enterprise shall continue exercising and performing the rights and obligations under the concluded contracts mentioned in Clause 1 of this Article, and the parties shall transfer the rights and obligations in accordance with the Civil Code unless prescribed by the contracts.

3. IN case the Certificate of Enterprise Registration is not granted, the persons who conclude the contracts mentioned in Clause 1 of this Article are responsible for their execution. Any other participant in the establishment of the enterprise is also responsible for the execution of these contracts.

Điều 19. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân | Article 19. Application for registration of a sole proprietorship

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

| 1. The enterprise registration application form.

2. Copies of legal documents of the sole proprietorship’s owner.

Điều 20. Hồ sơ đăng ký công ty hợp danh | Article 20. Application for registration of a partnership

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 22 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.

5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

| 1. The enterprise registration application form.

2. The company's charter.

3. The list of partners.

4. Copies of legal documents of the partners.

5. Copies of the Certificate of Investment Registration of foreign investors as prescribed by the Law on Investment.

Điều 21. Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn | Article 21. Application for registration of a limited liability company

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 23, 24 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

| 1. The enterprise registration application form.

2. The company's charter.

3. The list of members.

4. Copies of:

a) Legal documents of members who are individuals and legal representatives;

b) Legal documents of members that are organizations, documents about the designation of authorized representatives, and their legal documents.

Legalized copies of legal documents of the members that are foreign organizations.

c) The Certificate of Investment Registration of foreign investors as prescribed by the Law on Investment.

Điều 22. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần | Article 22. Application for registration of a joint stock company

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 23 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

| 1. The enterprise registration application form.

2. The company's charter.

3. The list of founding shareholders; the list of shareholders that are foreign investors.

4. Copies of:

a) Legal documents of founding shareholders and shareholders that are foreign investors who are individuals and legal representatives;

b) Legal documents of shareholders that are organizations, documents about the designation of authorized representatives; legal documents of authorized representatives of founding shareholders and shareholders that are foreign organizations.

Legalized copies of legal documents of the members that are foreign organizations.

c) The Certificate of Investment Registration of foreign investors as prescribed by the Law on Investment.

Điều 23. Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp | Article 23. Content of the enterprise registration application form

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);

3. Ngành, nghề kinh doanh;

4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;

5. Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

6. Thông tin đăng ký thuế;

7. Số lượng lao động dự kiến;

8. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;

9. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

| The following information shall be provided in the enterprise registration application form:

1. The enterprise’s name;

2. The enterprise’s headquarters, phone number, fax number, and email address (if any);

3. The enterprise’s business lines;

4. The charter capital (or investment capital if the enterprise is a sole proprietorship);

5. Types of shares, the face value of each type, and total authorized shares of each type if the enterprise is a joint stock company;

6. Tax registration information;

7. Expected quantity of employees;

8. Full name, signature, mailing address, nationality, and legal documents of each partner (for partnerships) or the owner (for sole proprietorships);

9. Full name, signature, mailing address, nationality, and legal documents of the legal representative (for limited liability companies and joint stock companies).

Điều 24. Điều lệ công ty | Article 24. The company's charter.

1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.

2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

e) Cơ cấu tổ chức quản lý;

g) Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

i) Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

k) Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

m) Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

3. Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

a) Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

b) Chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

c) Thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

d) Cổ đông sáng lập là cá nhân và người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty cổ phần.

4. Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;

b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

| 1. The company's charter includes the initial charter submitted upon enterprise registration and revisions made during the operation.

2. Primary contents of the company's charter:

a) The company’s name, addresses of the headquarters, branches, and representative offices (if any);

b) The company’s business lines;

c) The charter capital; the total quantity of shares, types of shares, and face value of each type (for joint stock companies);

d) Full name, mailing address, nationality of each partner (for partnerships), the owner, and each member (for limited liability companies) or the founding shareholders (for joint stock companies). Stakes held by each member or partner (for limited liability companies and partnerships) and values thereof. Quantity of shares, types of shares, and value of each type held by founding shareholders (for joint stock companies);

dd) Rights and obligations of the members or partners (for limited liability companies and partnerships) or shareholders (for joint stock companies);

e) The organizational structure;

g) Quantity, titles, rights, and obligations of each of the enterprise’s legal representatives;

h) Method for ratifying the company’s decisions; rules for settlement of internal disputes;

i) Basis and method for determination of salaries and bonuses of the executives and controllers;

k) Cases in which members/shareholders may request the company to repurchase their stakes/shares (For limited liability companies/joint stock companies);

l) Rules for distribution of post-tax profits and settlement of business losses;

m) Cases of dissolution; procedures for dissolution and liquidation of the company’s assets;

m) Procedures for revising the company's charter.

3. The initial company's charter shall contain the full names and signatures of:

a) For partnerships, the partners;

b) For single-member limited liability companies, the owner is an individual or the legal representative of the owner that is an organization;

c) For multi-member limited liability companies, the members are individuals or authorized representatives of members that are organizations;

d) For joint stock companies, founding shareholders that are individuals and legal representatives or authorized representatives of founding shareholders that are organizations.

4. The revised company's charter shall contain the full names and signatures of:

a) For partnerships: the President of the Partner Assembly;

b) For single-member limited liability companies: the owner, the legal representative of the owner, or the legal representative;

c) For multi-member limited liability companies and joint stock companies: the legal representative.

Điều 25. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần | Article 25. List of members/partners of a limited liability company/partnership; list of founding shareholders and foreign shareholders of a joint stock company

Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của thành viên là cá nhân đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân đối với công ty cổ phần;

2. Tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;

3. Họ, tên, chữ ký, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức đối với công ty cổ phần;

4. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, tỷ lệ sở hữu cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

| The List of members/partners of a limited liability company/partnership; the list of founding shareholders and foreign shareholders of a joint stock company shall contain:

1. Full names, signatures, nationalities, and mailing addresses of members/partners/founding shareholders/foreign shareholders that are individuals;

2. Names, EID numbers, and addresses of headquarters of members/partners/founding shareholders/foreign shareholders that are organizations;

3. Full names, signatures, nationalities, mailing addresses or legal representatives or authorized representatives of members/partners/founding shareholders/foreign shareholders that are organizations;

4. Stakes and values thereof, holdings, types, quantities, and values of assets contributed as capital, capital contribution time of each member/partner (for limited liability companies and partnerships); types and quantities of shares, holdings, types, quantities, and values of assets contributed as capital, capital contribution period of each founding shareholder and foreign shareholder (for joint stock companies).

Điều 26. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp | Article 26. Enterprise registration procedures

1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:

a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;

c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Điều này được hướng dẫn bởi Chương V Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

2. Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

4. Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

6. Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, liên thông trong đăng ký doanh nghiệp.

| 1. The enterprise’s founder or the authorized person shall apply for enterprise registration at the business registration authority as follows:

a) Direct application at the business registration authority;

b) Submission of the application by post;

c) Online enterprise registration.

2. Online enterprise registration means the enterprise’s founder submitting the electronic enterprise registration application to the National Enterprise Registration Portal. An electronic enterprise registration application shall contain the information prescribed in this Law and has the same legal value as a physical one.

3. Applicants may choose between digital signatures and business registration accounts for online enterprise registration.

4. A business registration account means an account created by the National Enterprise Registration Information System for an individual to apply for online enterprise registration. The account holder is legally responsible for the obtainment and use of the account for online enterprise registration.

5. Within 03 working days from the receipt of the application, the business registration authority shall consider the validity of the application and decide whether to issue enterprise registration. The business registration authority shall inform the applicant of necessary supplementation in writing if the application is invalid or inform the applicant and provide an explanation if the application is rejected.

6. The Government shall provide detailed regulations on documentation and interconnected procedures for enterprise registration.

Điều 27. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Article 27. Issuance of the Certificate of Enterprise Registration

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 34 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này;

c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

2. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 68 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

| 1. An enterprise will be granted the Certificate of Enterprise Registration when the following conditions are fully satisfied:

a) The registered business lines are not banned;

b) The enterprise’s name is conformable with regulations of Articles 37, 38, 39, and 41 of this Law;

c) The enterprise registration application is valid;

d) The enterprise registration fees are fully paid in accordance with regulations of law on fees and charges.

2. In case a Certificate of Enterprise Registration is lost or damaged, it will be reissued at a fee prescribed by law.

Điều 28. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Article 28. Content of the Certificate of Enterprise Registration

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;

2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

| A Certificate of Enterprise Registration shall contain the following information:

1. The enterprise’s name and EID number;

2. The enterprise’s headquarters address;

3. Full name, signature, mailing address, nationality, and legal document number of the legal representative (for limited liability companies and joint stock companies), each partner (for partnerships), and the owner (for sole proprietorships). Full name, mailing address, nationality, and legal document number of each member that is an individual; name, EID number, and headquarters address of each member that is an organization (for limited liability companies);

4. The charter capital (or investment capital if the enterprise is a sole proprietorship).

Điều 29. Mã số doanh nghiệp | Article 29. Enterprise identification (EID) number

1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

2. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

| 1. EID number is a serial number generated by the National Enterprise Registration Information System, issued to the enterprise when it is created and written on the Certificate of Enterprise Registration. Each enterprise shall have a sole EID number, which must not be issued to any other enterprise.

2. The EID number shall be used for paying taxes, following administrative procedures, exercising, and performing other rights and obligations.

Điều 30. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Article 30. Registering revisions to the Certificate of Enterprise Registration

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 47 đến 55, 61 đến 64 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.

2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

4. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

a) Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực. Kèm theo hồ sơ đăng ký phải gồm bản sao bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng ký thay đổi. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi và nêu rõ lý do.

5. Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

| 1. Revisions to any of the information specified in Article 28 of this Law on the Certificate of Enterprise Registration shall be registered by the enterprise with the business registration authority.

2. An application for revision shall be submitted within 10 days from the day on which the change occurs.

3. Within 03 working days from the receipt of the application for revision, the business registration authority shall consider the validity of the application and decide whether to issue a new Certificate of Enterprise Registration. The business registration authority shall inform the applicant of necessary supplementation in writing if the application is invalid or inform the applicant and provide an explanation if the application is rejected.

4. Procedures for registering revisions to the Certificate of Enterprise Registration under a court decision or arbitration award:

a) The applicant shall submit the application for revision to the competent business registration authority within 15 days from the effective date of the court decision or arbitration award. The application shall include copies of the effective court decision or arbitration award;

b) Within 03 working days from the receipt of the application, the business registration authority shall consider issuing a new Certificate of Enterprise Registration in accordance with the effective court decision or arbitration award. The business registration authority shall inform the applicant of necessary supplementation in writing if the application is invalid or inform the applicant and provide an explanation if the application is rejected.

5. The Government shall provide documentation and procedures for registering revisions to the Certificate of Enterprise Registration.

Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp | Article 31. Notification of changes to enterprise registration information

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5đến 60 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh;

b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;

c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

3. Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông của công ty. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;

b) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;

c) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;

d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

5. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gửi thông báo thay đổi nội dung đăng ký đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực. Kèm theo thông báo phải gồm bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng ký thay đổi. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi và nêu rõ lý do.

| 1. The enterprise shall notify the business registration authority of any change to:

a) The enterprise’s business lines;

b) The founding shareholders and foreign shareholders (for joint stock companies, except listed companies);

c) Other content of the enterprise registration application.

2. The enterprise shall notify a change to enterprise registration information within 10 days of its occurrence.

3. A joint stock company shall send a written notification to the business registration authority in charge of the area where the company is headquartered within 10 days from the occurrence of the change to foreign shareholders registered in the company’s shareholder register. Such notification shall contain:

a) The company’s name, EID number, and headquarters address;

b) For foreign shareholders who transfer their shares: Names and headquarter addresses of shareholders that are organizations; full names, nationalities, and mailing addresses of shareholders that are individuals; quantities and types of shares they are holding; quantities and types of shares being transferred;

c) For foreign shareholders who receive shares: Names and headquarter addresses of shareholders that are organizations; full names, nationalities, and mailing addresses of shareholders that are individuals; quantities and types of shares being received; their holdings;

d) Full names and signatures of the company’s legal representatives.

4. Within 03 working days from the receipt of the notification, the business registration authority shall consider its validity and decide whether to accept the change. The business registration authority shall inform the enterprise of necessary supplementation in writing if the application is invalid or inform the applicant and provide an explanation if the change is not acceptable.

5. Procedures for notifying changes to enterprise registration information under a court decision or arbitration award:

a) The organization or individual that requests to make the change (the requester) shall send a notification to the competent business registration authority within 10 days from the effective date of the court decision or arbitration award. The notification shall include copies of the effective court decision or arbitration award;

b) Within 03 working days from the receipt of the notification, the business registration authority shall consider accepting the change in accordance with the effective court decision or arbitration award. The business registration authority shall inform the applicant of necessary supplementation in writing if the notification is invalid or inform the applicant and provide an explanation if the change is not acceptable.

Điều 32. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp | Article 32. Publishing of enterprise registration information

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

a) Ngành, nghề kinh doanh;

b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

| 1. After an enterprise is granted the Certificate of Enterprise Registration, it shall announce it on the National Enterprise Registration Portal and pay the fee as prescribed by law. The announcement shall include the content of the Certificate of Enterprise Registration and:

a) The enterprise’s business lines;

b) The list of founding shareholders and foreign shareholders (for joint stock companies).

2. Any change to enterprise registration information shall be announced on the National Enterprise Registration Portal.

3. The information mentioned in Clause 1 and Clause 2 of this Article shall be published for 30 days.

Điều 33. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp | Article 33. Provision of enterprise registration information

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 36 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

1. Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin được lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.

2. Cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh và Cơ quan đăng ký kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

| 1. Organizations and individuals are entitled to request business registration authorities to provide information on the National Enterprise Registration Information System and pay fees.

2. Business registration authorities shall fully and promptly provide information in accordance with Clause 1 of this Article.

3. The Government shall elaborate on this Article.

Điều 34. Tài sản góp vốn | Article 34. Contributed assets

1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

| 1. Contributed assets include VND, convertible foreign currencies, gold, land use right (LUR), intellectual property rights, technologies, technical secrets, other assets that can be converted into VND.

2. Only the individual or organization that has the lawful right to ownership or right to use the asset mentioned in Clause 1 of this Article may contribute it as capital as prescribed by law.

Điều 35. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn | Article 35. Transfer of ownership of contributed assets

1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:

a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;

b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.

2. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;

c) Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;

d) Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.

3. Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

4. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.

5. Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.

| 1. Transfer of contributed assets by members of a limited liability company, partners of a partnership, shareholders of a joint stock company shall comply with the following regulations:

a) For assets whose owners have been registered and LURs, the capital contributor shall follow procedures for transferring the ownership of such assets or the LUR to the company as prescribed by law. This transfer is exempt from the registration fee;

b) Contribution of assets whose ownership is not registered shall be recorded in writing unless the contribution is made by wire transfer.

2. The record on the transfer of contributed assets shall contain the following information:

a) The company’s name and headquarters address;

b) Full name, mailing address, legal document number of the contributor that is an individual; legal document number of the contributor that is an organization;

c) Types and quantities of contributed assets; total value of contributed assets and the ratio of this value to the company’s charter capital;

d) Date of transfer; signatures of the contributor or the contributor’s authorized representative and the company’s legal representative.

3. The contribution is considered complete once the lawful ownership of the assets has been transferred to the company.

4. Procedures for ownership transfer are exempt for assets serving the business operation of the sole proprietorship’s owner.

5. Payment for transfer of shares/stakes, receipt of dividends or remittance of profits by foreign investors shall be carried out through accounts in accordance with foreign exchange laws, except for payment in assets and cashless payment.

Điều 36. Định giá tài sản góp vốn | Article 36. Valuation of contributed assets

1. Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.

2. Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

3. Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

| 1. Contributed assets that are not VND, convertible foreign currencies or gold shall be valued by members/partners/shareholders or a valuation organization and expressed as VND.

2. Assets contributed upon the establishment of an enterprise shall be valued by members/partners/founding shareholders by consensus or by a valuation organization. In the latter case, the value of contributed assets must be accepted by more than 50% of the members/partners/founding shareholders.

In case a contributed asset is valued at a value higher than its actual value at contribution time (overvalued), the members/partners/founding shareholders shall jointly contribute an amount equal to the difference and are jointly responsible for the damage caused by the overvaluation.

3. Assets contributed during the operation shall be valued by the owner or the Board of Members/Partners (for limited liability companies and partnerships) or the Board of Directors (for joint stock companies) and the contributor or by a valuation organization. In the latter case, the value shall be accepted by the contributor and the owner, the Board of Members/Partners/Directors.

In case a contributed asset is overvalued, the contributor, the owner, and members of the Board of Members/Partners/Director shall jointly contribute an amount equal to the difference and are jointly responsible for the damage caused by the overvaluation.

Điều 37. Tên doanh nghiệp | Article 37. Names of enterprises

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 18, 19 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp;

b) Tên riêng.

2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

| 1. The Vietnamese name of an enterprise shall contain two elements in order:

a) The type of enterprise;

b) The proper name.

2. The type of enterprise shall be “công ty trách nhiệm hữu hạn” or “công ty TNHH” for limited liability companies; “công ty cổ phần” or “công ty CP” for joint stock companies; “công ty hợp danh” or “công ty HD” for partnerships; “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” or “doanh nghiệp TN” for sole proprietorships.

3. The proper name shall consist of letters in the Vietnamese alphabet, the letters F, J, Z, W, numbers, and symbols.

4. The enterprise’s name shall be displayed at the headquarters, branches, representative offices, and business locations of the enterprise and printed or written on transaction documents, records, and printed materials published by the enterprise.

5. Pursuant to regulations of this Article, Articles 38, 39, and 41 of this Law, the business registration authority is entitled to refuse to register the enterprise’s name.

Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp | Article 38. Prohibited acts of naming enterprises

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

| 1. Use of any name that is identical or confusingly similar to another enterprise’s name that is registered in accordance with Article 41 of this Article.

2. Use of the name of state authority, the People’s military unit, political organization, socio-political organization, socio-political-professional organization, social organization, social-professional organization as part or all of an enterprise’s name, unless it is accepted by that authority, unit, or organization.

3. Use of words or symbols that are against the country’s history, culture, ethical values, and good traditions.

Điều 39. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp | Article 39. Enterprise’s name in foreign language and abbreviated name

1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

| 1. The enterprise’s name in a foreign language is the name translated from the Vietnamese name into one of the Latin-based languages. The proper name of the enterprise may be kept unchanged or translated into a foreign language.

2. In case an enterprise’s name is in a foreign language, the text size of the foreign name shall be smaller than the Vietnamese name displayed at the enterprise’s headquarters, branches, representative offices, and business locations and on the enterprise’s transaction documents, records and materials published by the enterprise.

3. The abbreviated name of an enterprise may be an abbreviation of its Vietnamese name or foreign language name.

Điều 40. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh | Article 40. Names of branches, representative offices and business locations

1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.

3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

| 1. The name of a branch, representative office or business location shall consist of letters in the Vietnamese alphabet, the letters F, J, Z, W, numbers and symbols.

2. The name of a branch, representative office, or business location shall consist of the enterprise’s name and the phrase “Chi nhánh”, “Văn phòng đại diện” or “Địa điểm kinh doanh” respectively.

3. The name of a branch, representative office, or business location shall be displayed at the branch, representative office, or business location. The name of an enterprise’s branch or representative office is smaller than the Vietnamese name of the enterprise on the transaction documents, records, and printed materials issued by the branch or representative office.

Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn | Article 41. Identical and confusingly similar names

1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

3. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.

| 1. Identical name means a Vietnamese name that is chosen by the applying enterprise and is identical to the Vietnamese name of a registered enterprise.

2. A name is considered identical to a registered enterprise’s name in the following cases:

a) The Vietnamese name of the applying enterprise is pronounced similarly to a registered enterprise’s name;

b) The abbreviated name of the applying enterprise is identical to the abbreviated name of a registered enterprise;

c) The foreign language name of the applying enterprise is identical to the foreign language name of a registered enterprise;

d) The proper name of the applying enterprise is only different from the proper name of a registered enterprise by a natural number or a letter in the Vietnamese alphabet or any of the letters F, J, Z, or W that is written right after the proper name with or without a space;

dd) The proper name of the applying enterprise is only different from the proper name of a registered enterprise of the same type by the word “và” (“and”) or the symbol “&”, ”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

e) The proper name of the applying enterprise is only different from the proper name of a registered enterprise of the same type by the word “tân” or “mới” (“new”) that is written right before or after the proper name;

g) The proper name of the applying enterprise is only different from the proper name of a registered enterprise of one of the phrases “miền Bắc” (“north”), “miền Nam” (“south”), “miền Trung” (“central”), “miền Tây” (“west”), “miền Đông” (“east”);

h) The proper name of the applying enterprise is identical to that of a registered enterprise.

3. The cases specified in Points d, dd, e, g, h Clause 2 of this Article do not apply to subsidiary companies of the registered company.

Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp | Article 42. The enterprise’s headquarters

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

| The enterprise’s headquarters shall be located within Vietnam’s territory, is the enterprise’s mailing address, has a phone number, fax number, and email address (if any).

Điều 43. Dấu của doanh nghiệp | Article 43. The enterprise’s seals

1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

2. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

3. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

| 1. The enterprise’s seals can be physical or digital as prescribed by e-transaction laws.

2. The enterprise shall decide the type, quantity, design, and content of its seal and the seals of its branches, representative offices, and other units.

3. The management and storage of seals shall comply with the company's charter or regulations of the enterprise, branch, representative office, or unit that owns the seal. Seals shall be used by enterprises in transactions as prescribed by law.

Điều 44. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp | Article 44. Branches, representative offices and business locations of an enterprise

1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

| 1. A branch of an enterprise is its dependent unit which has some or all functions of the enterprise, including authorized representatives. The business lines of a branch shall match those of the enterprise.

2. A representative office of an enterprise is its dependent unit which acts as the enterprise’s authorized representative, and represents and protects the enterprise’s interests. A representative office shall not do business.

3. A business location of an enterprise is the place at which specific business operations are carried out.

Điều 45. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; thông báo địa điểm kinh doanh | Article 45. Registration of branches and representative offices; notification of business location

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 31 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

1. Doanh nghiệp có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính.

2. Trường hợp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm:

a) Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;

b) Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp; bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

4. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

5. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp thông báo địa điểm kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

| 1. An enterprise may establish branches and representative offices in Vietnam and other countries. An enterprise may have more than one branch and a representative office in an administrative division.

2. When establishing a domestic branch/representative office, the enterprise shall submit an application for branch/representative office registration to the business registration authority in charge of the area where the branch/representative office is established. Such an application shall consist of:

a) The notice of the establishment of the branch/representative office;

b) Copies of the Establishment Decision and minutes of the meeting on the establishment of the enterprise’s branch/representative office, legal documents of the head of the branch/representative office.

3. Within 03 working days from the receipt of the application, the business registration authority shall consider the validity of the application and decide whether to issue a Certificate of Branch/Representative Office Registration. The business registration authority shall inform the applicant of necessary supplementation in writing if the application is not satisfactory or inform the applicant and provide an explanation if the application is rejected.

4. The enterprise shall apply for revision of the Certificate of Branch/Representative Office Registration 10 days from the day on which a change occurs.

5. Within 10 days from the day on which the business location is decided, the enterprise shall send a notice of business location establishment to the business registration authority.

6. The Government shall elaborate on this Article.

Chương III. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN | Chapter III. LIMITED LIABILITY COMPANIES

Mục 1. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN | Section 1. MULTI-MEMBER LIMITED LIABILITY COMPANIES

Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên | Article 46. Multi-member limited liability companies

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

| 1. A multiple-member limited liability company means an enterprise that has 02 – 50 members that are organizations or individuals. A member’s liability for the enterprise’s debts and other liabilities shall be equal to the amount of capital that the member contributed to the enterprise, except for the cases specified in Clause 4 Article 47 of this Law. The member’s stake (contributed capital) may only be transferred in accordance with Articles 51, 52, and 53 of this Law.

2. A multiple-member limited liability company has the status of a juridical person from the day on which the Certificate of Enterprise Registration is issued.

3. Multiple-member limited liability companies must not issue shares except for equitization.

4. Multiple-member limited liability companies may issue bonds in accordance with this Law and relevant laws; private placement of bonds shall comply with Article 128 and Article 129 of this Law.

Điều 47. Góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp | Article 47. Capital contribution to establish the company and issuance of the certificate of capital contribution

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2. Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.

3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;

b) Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;

c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

4. Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều này. Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.

5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp.

6. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Vốn điều lệ của công ty;

c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

d) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

7. Trường hợp giấy chứng nhận phần vốn góp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, thành viên được công ty cấp lại giấy chứng nhận phần vốn góp theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

| 1. The initially registered charter capital of a multiple-member limited liability company is the total capital contributed or promised by the members and shall be written in company's charter.

2. The members shall contribute sufficient and correct assets as promised when applying for enterprise registration within 90 days from the issuance date of the Certificate of Enterprise Registration, excluding the time needed to transport or import the contributed assets and for completing ownership transfer procedures.  During this period, the members shall have rights and obligations that are proportional to their promised contribution. The members may only contribute assets that are different from the promised ones if the change is approved by more than 50% of the remaining members.

3. In case a member fails to contribute or fully contribute capital as promised by the expiration of the period mentioned in Clause 2 of this Article:

a) The member that has not contributed capital at all is obviously no longer a member of the company;

b) The member that has not fully contributed capital will have the rights that are proportional to the contributed capital;

c) The right to contribute the missing capital will be sold under a resolution or decision of the Board of Members.

4. In the cases mentioned in Clause 3 of this Article, the company shall register the change in charter capital and the members’ holdings within 30 days from the deadline for contributing capital specified in Clause 2 of this Article. The members who fail to contribute or fully contribute capital shall be responsible for the financial obligations incurred by the company during the period before the company registers the change in charter capital and the members’ holdings in proportion to their promised contributions.

5. In the cases specified in Clause 2 of this Article, the capital contributor will become the company’s member from the day on which capital is fully contributed and information about the capital contributor prescribed Points b, c, dd Clause 2 Article 48 of this Law has been fully recorded in the member register. On that day, the company shall issue the capital contribution certificate to the member.

6. The capital contribution certificate shall contain the following information:

a) The company’s name, EID number, and headquarters address;

b) The company’s charter capital;

c) Full name, signature, mailing address, nationality, and legal document number if the member is an individual; EID number or legal document number, headquarters address if the member is an organization;

d) The capital contributed and the member’s holding;

dd) The number and date of issuance of the certificate of capital contribution;

e) Full names and signatures of the company’s legal representatives.

7. In case the Certificate of Enterprise Registration is lost or damaged, the member will be reissued with another certificate following the procedures specified in the company's charter.

Điều 48. Sổ đăng ký thành viên | Article 48. Member register

1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.

2. Sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

c) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;

d) Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;

đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.

3. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi thành viên trong sổ đăng ký thành viên theo yêu cầu của thành viên có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.

4. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

| 1. The company shall make a member register upon issuance of the Certificate of Enterprise Registration. The member register can be physical or electronic and shall contain information about the members’ holdings.

2. A member register shall contain the following information:

a) The company’s name, EID number, and headquarters address;

b) Full name, signature, mailing address, nationality, and legal document numbers of members that are individuals; names, EID numbers or legal document numbers and headquarters addresses of members that are organizations;

c) Stakes, holdings, contribution time, types of contributed assets, quantity and value of each type of contributed assets of each member;

d) Signatures of members that are individuals and of legal representatives of members that are organizations;

dd) The number and date of issuance of the certificate of capital contribution of each member.

3. The company shall update changes to members in the member register as requested by relevant members in accordance with the company's charter.

4. The member register shall be retained at the company’s headquarters.

Điều 49. Quyền của thành viên Hội đồng thành viên | Article 49. Rights of members of the Board of Members

1. Thành viên Hội đồng thành viên có các quyền sau đây:

Nội dung này được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 7 Luật số 03/2022/QH15

1. Sửa đổi, bổ sung tên điều và đoạn mở đầu khoản 1 Điều 49 như sau:

“Điều 49. Quyền của thành viên công ty | Rights of members of the company

1. Thành viên công ty có các quyền sau đây:”.

a) Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

b) Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 47 của Luật này;

c) Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

d) Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản;

đ) Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ;

e) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;

g) Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lý khác theo quy định tại Điều 72 của Luật này;

h) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

2. Ngoài các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này có các quyền sau đây:

a) Yêu cầu triệu tập hp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền;

b) Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm;

c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng ký thành viên, biên bản họp, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên và tài liệu khác của công ty;

d) Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu trình tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết, quyết định đó không thực hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

3. Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản 2 Điều này thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên có quyền theo quy định tại khoản 2 Điều này.

| 1. A member of the Board of Members has the rights to:

a) Participate in meetings of the Board of Members; discuss, propose, vote on the issues within the jurisdiction of the Board of Members;

b) Have a number of votes that are proportional to the member’s holding, except for the cases specified in Clause 2 Article 47 of this Law;

c) Receive profit in proportion to the member’s holding after the company has fully paid taxes and fulfilled other financial obligations prescribed by law;

d) Receive part of the remaining assets in proportion to the member’s holding when the company is dissolved or goes bankrupt;

dd) Be given priority to contribute more capital when the company increases its charter capital;

e) Transfer, give away, or otherwise dispose of the member’s own stake in accordance with regulations of law and the company's charter;

g) File lawsuits in their own name or in the company’s name against the President of the Board of Members, the Director/General Director, other executives, and legal representatives in accordance with Article 72 of this Law;

h) Other rights prescribed by this Law and the company's charter.

2. In addition to the rights specified in Clause 1 of this Article, a group of members that hold at least 10% of the charter capital (or a smaller ratio prescribed by the company's charter or in the cases specified in Clause 3 of this Article) also has the rights to:

a) Demand meetings of the Board of Members be convened to resolve issues within its jurisdiction;

b) Inspect, access logbooks, and monitor transactions, accounting books, and annual financial statements;

c) Inspect, access, and make photocopies of the member register, meeting minutes, resolutions Decree decisions of the Board of Members, and other documents of the company;

d) Request the Court to invalidate the resolution or decision of the Board of Members within 90 days from the end of its meeting if the meeting procedures or contents of the resolution or decision are not fully followed or contradict regulations of this Law and the company's charter.

3. In case a member holds more than 90% of the charter capital and the company's charter does not provide for any smaller ratio as prescribed in Clause 2 of this Article, the group of remaining members obviously have the rights specified in Clause 2 of this Article.

Điều 50. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên | Article 50. Obligations of members of the Board of Members

Nội dung này được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Luật số 03/2022/QH15

2. Sửa đổi, bổ sung tên Điều 50 như sau:

“Điều 50. Nghĩa vụ của thành viên công ty”.

1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 47 của Luật này.

2. Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các điều 51, 52, 53 và 68 của Luật này.

3. Tuân thủ Điều lệ công ty.

4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:

a) Vi phạm pháp luật;

b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;

c) Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

6. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

| 1. Fully and punctually contribute capital as promised; take on a liability for the company’s debts and liabilities which is equal to the contributed capital, except for the cases specified in Clause 2 and Clause 4 Article 47 of this Law.

2. Do not withdraw capital from the company in any shape or form; except for the cases specified in Articles 51, 52, 53, and 68 of this Law.

3. Comply with the company's charter.

4. Implement the resolutions and decisions of the Board of Members.

5. Take personal responsibility when performing the following actions in the name of the company:

a) Violations of law;

b) Business operations or transactions that do not serve the company’s interests and cause damage to others;

c) Pay debts before they are due while the company is facing financial risks.

6. Other obligations prescribed by law.

Điều 51. Mua lại phần vốn góp | Article 51. Repurchase of stakes

1. Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên về vấn đề sau đây:

a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung trong Điều lệ công ty liên quan đến quyền và nghĩa vụ của thành viên, Hội đồng thành viên;

b) Tổ chức lại công ty;

c) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

2. Yêu cầu mua lại phần vốn góp phải bằng văn bản và được gửi đến công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua nghị quyết, quyết định quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của thành viên quy định tại khoản 1 Điều này thì công ty phải mua lại phần vốn góp của thành viên đó theo giá thị trường hoặc giá được xác định theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty, trừ trường hợp hai bên thỏa thuận được về giá. Việc thanh toán chỉ được thực hiện nếu sau khi thanh toán đủ phần vốn góp được mua lại, công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

4. Trường hợp công ty không thanh toán được phần vốn góp được yêu cầu mua lại theo quy định tại khoản 3 Điều này thì thành viên đó có quyền tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho thành viên khác hoặc người không phải là thành viên công ty.

| 1. A member is entitled to request the company to repurchase that member’s stake if that member has voted against a resolution or decision of the Board of Members on the following issues:

a) Amendments to regulations of the company's charter on rights and obligations of members and the Board of Members;

b) Reorganization of the company;

c) Other issues prescribed by the company's charter.

2. A written request for stake repurchase shall be sent to the company within 15 days from the day on which the resolution or decision mentioned in Clause 1 of this Article is ratified.

3. Within 15 days from the day on which the request mentioned in Clause 1 of this Article is received, the Company shall repurchase that member’s stake at market value or at a value determined in accordance with the company's charter, unless another value is agreed upon by both parties. The payment shall only be made if the company is still able to pay its debts and other liabilities afterward.

4. In case the company is not able to pay for the repurchase of the stake as requested, the member is entitled to sell the stake to another member or a non-member.

Điều 52. Chuyển nhượng phần vốn góp | Article 52. Transfer of stakes

1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 51, khoản 6 và khoản 7 Điều 53 của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây:

a) Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán;

b) Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán.

2. Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty tương ứng với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên.

3. Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ còn một thành viên công ty thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

| 1. Except for the cases specified in Clause 4 Article 51, Clause 6 and Clause 7 Article 53 of this Law, a member of a multiple-member limited liability company is entitled to transfer part or all of their stake to another person as follows:

a) Offer the stake to other members in proportion to their holdings under the same conditions;

b) Transfer the stake under the same conditions as those applied to other members mentioned in Point a of this Clause to a non-member if the other members do not purchase or fully purchase the stake within 30 days from the first day of offering.

2. The transferor still has the rights and obligations to the company in proportion to the stake until information about the buyer mentioned in Point b, c, and dd Clause 2 Article 48 of this Law is fully recorded in the member register.

3. In case only one member remains after the transfer or change of the members’ stakes, the company shall be converted into a single-member limited liability company and apply for a change of enterprise registration information within 15 days from the day on which the transfer is complete.

Điều 53. Xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt | Article 53. Settlement of stakes in some special cases

1. Trường hợp thành viên công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của thành viên đó là thành viên công ty.

2. Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất tích thì quyền và nghĩa vụ của thành viên được thực hiện thông qua người quản lý tài sản của thành viên đó theo quy định của pháp luật về dân sự.

3. Trường hợp thành viên bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của thành viên đó trong công ty được thực hiện thông qua người đại diện.

4. Phần vốn góp của thành viên được công ty mua lại hoặc chuyển nhượng theo quy định tại Điều 51 và Điều 52 của Luật này trong các trường hợp sau đây:

a) Người thừa kế không muốn trở thành thành viên;

b) Người được tặng cho theo quy định tại khoản 6 Điều này không được Hội đồng thành viên chấp thuận làm thành viên;

c) Thành viên công ty là tổ chức giải thể hoặc phá sản.

5. Trường hợp phần vốn góp của thành viên công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

6. Trường hợp thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác thì người được tặng cho trở thành thành viên công ty theo quy định sau đây:

a) Người được tặng cho thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự thì người này đương nhiên là thành viên công ty;

b) Người được tặng cho không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này thì người này chỉ trở thành thành viên công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.

7. Trường hợp thành viên sử dụng phần vốn góp để trả nợ thì người nhận thanh toán có quyền sử dụng phần vốn góp đó theo một trong hai hình thức sau đây:

a) Trở thành thành viên công ty nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận;

b) Chào bán và chuyển nhượng phần vốn góp đó theo quy định tại Điều 52 của Luật này.

8. Trường hợp thành viên công ty là cá nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì thành viên đó ủy quyền cho người khác thực hiện một số hoặc tất cả quyền và nghĩa vụ của mình tại công ty.

9. Trường hợp thành viên công ty là cá nhân bị Tòa án cấm hành nghề, làm công việc nhất định hoặc thành viên công ty là pháp nhân thương mại bị Tòa án cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của công ty thì thành viên đó không được hành nghề, làm công việc đã bị cấm tại công ty đó hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Tòa án.

| 1. In case of the death of a member that is an individual, his/her heir at law or designated by a will shall become a member of the company.

2. In case a member that is an individual is declared missing by the Court, his/her rights and obligations shall be performed through his/her asset manager as prescribed by civil laws.

3. In case a member that is an individual is incapacitated has the limited legal capacity or has difficulty controlling his/her behaviors, his/her rights and obligations shall be performed through his/her representative.

4. A member’s stake shall be transferred or repurchased by the company in accordance with Article 51 and Article 52 of this Law in the following cases:

a) The member’s heir does not wish to become a member;

b) The beneficiary mentioned in Clause 6 of this Article is not accepted as a member by the Board of Members;

c) The member that is an organization is dissolved or goes bankrupt.

5. In case a member that is an individual dies without an heir or the heir refuses the inheritance or is disinherited, the stake shall be settled in accordance with civil laws.

6. In case a member gives away part or all of his/her stake to another person, the beneficiary will become a member of the company in the following cases:

a) If the beneficiary is a lawful heir as prescribed by the Civil Code, he/she is obviously a member of the company;

b) If the beneficiary is not a lawful hair mentioned in Point a of this Clause, he/she will only become a member if it is accepted by the Board of Members.

7. In case a member uses that member’s stake to pay a debt, the beneficiary may:

b) become a member of the company if it is accepted by the Board of Members;

b) Offer and sell the stake in accordance with Article 52 of this Law.

8. In case a member is an individual is being kept in temporary detention, serving an imprisonment sentence, or serving an administrative penalty in a correctional institution or rehabilitation center, he/she shall authorize another person to perform some or all of his/her rights and obligations to the company.

9. A member that is an individual and is banned by the court to do certain jobs must not do those jobs at the company; A member that is a juridical person and is banned by the court from certain business lines must suspend or stop business operations in those business lines.

Điều 54. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty | Article 54. Organizational structure

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này phải thành lập Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định.

3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

| 1. A multiple-member limited liability company shall have a Board of Members, President of the Board of Members, Director/General Director.

2. A state-owned multiple-member limited liability company prescribed in Point b Clause 1 Article 88 of this Law and each subsidiary company of a state-owned enterprise prescribed in Clause 1 Article 88 of this Law shall have a Board of Controllers. The establishment of the Board of Controllers in other companies shall be decided by themselves.

3. A company shall have at least one legal representative who holds the title of President of the Board of Members, Director/General Director. Unless otherwise prescribed by the company's charter, the President of the Board of Members shall be the company’s legal representative.

Điều 55. Hội đồng thành viên | Article 55. The Board of Members

1. Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức. Điều lệ công ty quy định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.

2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu;

c) Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;

d) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;

e) Quyết định mức lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty;

g) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty;

h) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty;

i) Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện;

k) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

l) Quyết định tổ chức lại công ty;

m) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty;

n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

| 1. The Board of Members is the supreme governing body of the company, consists of all members that are individuals and authorized representatives of members that are organizations. The company's charter shall specify the frequency of meetings of the Board of Members but at least one meeting shall be held per year.

2. The Board of Members has the following rights and obligations:

a) Decide the company’s annual business plan and development strategy;

b) Decide increase or decrease in charter capital, time, and method for raising more capital; issuance of bonds;

c) Decide investments in the company’s development projects; solutions for market development, marketing, and technology transfer;

d) Approve contracts for borrowing, lending, sale of assets, and other contracts prescribed by the company's charter  whose value is at least 50% of the total assets written in the latest financial statement (or a smaller ratio or value specified in the company's charter);

dd) Elect, dismiss the President of the Board of Members; designate, dismiss, sign and terminate contracts with the Director/General Director, chief accountant, controllers, and other executives specified in the company's charter;

e) Decide the salaries, remunerations, bonuses, and other benefits of the President of the Board of Members, Director/General Director, chief accountant, controllers, and other executives specified in the company's charter;

g) Ratify annual financial statements, plans for use and distribution of profits or settlement of losses;

h) Decide the company’s organizational structure;

i) Decide the establishment of subsidiary companies, branches, and representative offices;

k) Revise the company's charter;

l) Decide reorganization of the company;

m) Decide to dissolve or file bankruptcy for the company;

n) Other rights and obligations prescribed by Law and the company's charter.

Điều 56. Chủ tịch Hội đồng thành viên | Article 56. President of the Board of Members

1. Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;

b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;

c) Triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;

d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên do Điều lệ công ty quy định nhưng không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên vắng mặt hoặc không thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình thì phải ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp không có thành viên được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên chết, mất tích, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì một trong số các thành viên Hội đồng thành viên triệu tập hp các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời làm Chủ tịch Hội đồng thành viên theo nguyên tắc đa số thành viên còn lại tán thành cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng thành viên.

| 1. The Board of Members shall elect a member as the President, who may concurrently hold the position of Director/General Director of the company.

2. The President of the Board of Members has the following rights and obligations:

a) Plan the activities of the Board of Members;

b) Draw up agenda and prepare documents for meetings or surveys of the Board of Members;

c) Convene and chair meetings of the Board of Members or organize surveys of the Board of Members;

d) Supervise or organize supervision of the implementation of resolutions and decisions of the Board of Members;

dd) Sign resolutions and decisions of the Board of Members on its behalf;

e) Other rights and obligations prescribed by Law and the company's charter.

3. The term of office of the President of the Board of Members shall be specified in the company's charter but must not exceed 05 years and has no term limit.

4. In case the President of the Board of Members is not present or not able to perform his tasks, he/she shall authorize another member in writing to perform the rights and obligations of the President of the Board of Members in accordance with the company's charter. In case no member is authorized or the President is dead, missing, detained, serving an imprisonment sentence, serving an administrative penalty in a correctional institution or rehabilitation center, making a getaway; has the limited legal capacity or is incapacitated, has difficulty controlling his/her behavior, is prohibited by the court from holding certain positions or doing certain works, one of the Board of Members shall convene a meeting with the remaining members to elect one of them as the interim President under the majority rule until a new decision is issued by the Board of Members.

Điều 57. Triệu tập họp Hội đồng thành viên | Article 57. Convening meetings of the Board of Members

1. Hội đồng thành viên được triệu tập họp theo yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc nhóm thành viên quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 49 của Luật này. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo yêu cầu của thành viên, nhóm thành viên trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thì thành viên, nhóm thành viên đó triệu tập họp Hội đồng thành viên. Chi phí hợp lý cho việc triệu tập và tiến hành họp Hội đồng thành viên sẽ được công ty hoàn lại.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người triệu tập họp chuẩn bị chương trình, nội dung tài liệu họp, triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên. Thành viên có quyền kiến nghị bổ sung nội dung chương trình họp bằng văn bản. Kiến nghị phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; họ, tên, chữ ký của thành viên kiến nghị hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ;

b) Tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;

c) Nội dung kiến nghị đưa vào chương trình họp;

d) Lý do kiến nghị.

3. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người triệu tập họp phải chấp thuận kiến nghị và bổ sung chương trình họp Hội đồng thành viên nếu kiến nghị có đủ nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều này và được gửi đến trụ sở chính của công ty chậm nhất là 01 ngày làm việc trước ngày họp Hội đồng thành viên; trường hợp kiến nghị được trình ngay trước khi bắt đầu họp thì kiến nghị được chấp thuận nếu đa số các thành viên dự họp tán thành.

4. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể gửi bằng giấy mời, điện thoại, fax, phương tiện điện tử hoặc phương thức khác do Điều lệ công ty quy định và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành viên. Nội dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp.

5. Chương trình và tài liệu họp phải được gửi cho thành viên công ty trước khi họp. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp liên quan đến quyết định về sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, thông qua chiến lược phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc giải thể công ty phải được gửi đến các thành viên chậm nhất là 07 ngày làm việc trước ngày họp. Thời hạn gửi các tài liệu khác do Điều lệ công ty quy định.

6. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định tại khoản 1 Điều này phải bằng văn bản và bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức; tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên yêu cầu;

b) Lý do yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên và vấn đề cần giải quyết;

c) Dự kiến chương trình họp;

d) Họ, tên, chữ ký của từng thành viên yêu cầu hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ.

7. Trường hợp yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên không có đủ nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều này thì Chủ tịch Hội đồng thành viên phải thông báo bằng văn bản về việc không triệu tập họp Hội đồng thành viên cho thành viên, nhóm thành viên có liên quan biết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong các trường hợp khác, Chủ tịch Hội đồng thành viên phải triệu tập họp Hội đồng thành viên trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.

8. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không triệu tập họp Hội đồng thành viên theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với công ty và thành viên công ty có liên quan.

| 1. Meetings of the Board of Members shall be convened by the President of the Board of Members or at the request of the member or group of members prescribed in Clause 2 and Clause 3 Article 49 of this Law. In case the President of the Board of Members does not convene a meeting as requested by the aforementioned member of group of members within 15 days from the day on which the request is received, the member of group of members may convene the meeting themselves. Reasonable costs of convening and conducting meetings of the Board of Members shall be reimbursed by the company.

2. The President of the Board of Members or the person that convenes the meeting shall draw up the meeting agenda and prepare meeting documents; convene and chair the meeting. Members are entitled to propose additional content to the meeting agenda in writing. Such a written proposal shall contain the following information:

a) Full name, signature, mailing address, nationality, and legal document number if the member is an individual; EID number or legal document number and headquarters address if the member is an organization; full name and signature of the proposing member or the proposing member’s authorized representative;

b) The member’s holding, number, and date of issuance of the certificate of capital contribution;

c) The proposed contents;

d) Reasons for proposal.

3. The President of the Board of Members or the person that convenes the meeting shall accept a proposal that contains adequate information as prescribed in Clause 2 of this Article and is sent to the company’s headquarters at least 01 working day before the meeting date. In case a proposal is put forward right before the beginning of the meeting, it may be accepted if it is accepted by the majority of the participants.

4. Invitations to a meeting of the Board of Members can be sent physically, by phone, fax, electronically, or by other methods prescribed by the company's charter to each member of the Board of Members. The invitation shall specify the time, location, and agenda of the meeting.

5. The meeting agenda and documents shall be sent to members before the meeting date. Documents about revisions of the company's charter, ratification of the company’s development strategy, annual financial statements, reorganization, or dissolution shall be sent to the members at least 07 working days before the meeting date. The deadlines for sending other documents shall be specified in the company's charter.

6. Unless otherwise prescribed by the company's charter, a request to convene a meeting of the Board of Members mentioned in Clause 1 of this Article shall be made in writing and contain the following information:

a) Full name, signature, mailing address, nationality, and legal document numbers of members that are individuals; names, EID numbers or legal document numbers and headquarters addresses of members that are organizations; each member’s holding, number, and issuance date of each member’s capital contribution certificate;

b) Reasons for convening the meeting and issues that need resolving;

c) The draft agenda;

d) Full names and signatures of the requesting members or their authorized representatives.

7. In case the request does not contain adequate information as prescribed in Clause 6 of this Article, the President of the Board of Members shall send a written rejection to the requesting member(s) within 07 working days from the day on which the request is received. If the request is valid, the President of the Board of Members shall convene the meeting within 15 days from the day on which the request is received.

8. In case the President of the Board of Members fails to convene the meeting as prescribed in Clause 7 of this Article, he/she shall be personally responsible for the damage incurred by the company and relevant members.        

Điều 58. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên | Article 58. Conditions and procedures for conducting meetings of the Board of Members

1. Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

2. Trường hợp cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này và Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc triệu tập họp Hội đồng thành viên được thực hiện như sau:

a) Thông báo mời họp lần thứ hai phải được gửi trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ hai được tiến hành khi có số thành viên dự họp sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;

b) Trường hợp cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại điểm a khoản này, thông báo mời họp lần thứ ba phải được gửi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ ba được tiến hành không phụ thuộc số thành viên dự họp và số vốn điều lệ được đại diện bởi số thành viên dự họp.

3. Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên phải tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên. Thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên, hình thức biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.

4. Trường hợp cuộc họp đủ điều kiện quy định tại Điều này không hoàn thành chương trình họp trong thời hạn dự kiến thì có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày kể từ ngày khai mạc cuộc họp đó.

| 1. The meeting shall be conducted when it is participated by a number of members that hold at least 65% of charter capital; a specific ratio shall be specified in the company's charter.

2. In case the conditions for conducting a meeting specified in Clause 1 of this Article are not fulfilled and the company's charter does not provide for this situation otherwise:

a) The invitation to the second meeting shall be sent within 15 days from the first meeting date. The second meeting shall be when it is participated by a number of shareholders that hold at least 50% of charter capital;

b) In case the conditions for conducting the second meeting prescribed in Point a of this Clause are not fulfilled, the invitation to the third meeting shall be sent within 10 days from the second meeting date. The third meeting shall be conducted regardless of the number of charter capital held by the participants.

3. Members and their authorized representatives shall participate in and vote at meetings of the Board of Members. The procedures for conducting meetings of the Board of Members and voting methods shall be specified in the company's charter.

4. In case the duration of a meeting is longer than expected, it may be extended but must not exceed 30 days from its opening date.

Điều 59. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên | Article 59. Resolutions and decisions of the Board of Members

1. Hội đồng thành viên thông qua nghị quyết, quyết định thuộc thẩm quyền bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.

2. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì nghị quyết, quyết định về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên:

a) Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều lệ công ty;

b) Quyết định phương hướng phát triển công ty;

c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;

đ) Tổ chức lại, giải thể công ty.

3. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định một tỷ lệ khác, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp trong trường hợp sau đây:

a) Được các thành viên dự họp sở hữu từ 65% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp trở lên tán thành, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Được các thành viên dự họp sở hữu từ 75% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp trở lên tán thành đối với nghị quyết, quyết định bán tài sản có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, giải thể công ty.

4. Thành viên được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên trong trường hợp sau đây:

a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;

b) Ủy quyền cho người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;

c) Tham dự và biểu quyết thông qua cuộc họp trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;

d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử.

5. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản khi được số thành viên sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

| 1. The Board of Members shall ratify its resolution and decisions by voting at the meeting, questionnaire survey or another method specified in the company's charter.

2. Unless otherwise prescribed by the company's charter, a decision on one of the following issues shall be voted on at the meeting:

a) Revisions to the company's charter;

b) Orientation for the development of the company;

c) Election, dismissal of the President of the Board of Members; designation, dismissal of the Director/General Director;

d) Ratification of the annual financial statement;

dd) Reorganization or dissolution of the company.

3. Unless otherwise prescribed by the company's charter, a resolution or decision of the Board of Members will be ratified at the meeting if:

a) It is voted for by a number of participants that hold at least 65% of the total stakes of all participants, except the case in Point b of this Clause;

b) It is a resolution or decision to sell assets whose value is at least 50% of the total assets written in the latest financial statement (or a smaller ratio or value specified in the company's charter), a resolution or decision on revisions to the company's charter, reorganization or dissolution of the company, and is voted for by a number of participants that hold at least 75% of the total stakes of all participants.

4. It will be considered that a member participates in and votes at the meeting of the Board of Members in the following cases:

a) The member directly participates in and votes at the meeting;

b) The member authorizes another person to participate in and vote at the meeting;

c) The member participates and votes online or through other electronic methods;

d) The member sends the votes to the meeting by post, fax, or email.

5. In the case of a questionnaire survey, a resolution or decision will be ratified when it is voted for by a number of members that hold at least 65% of charter capital (a specific ratio shall be specified in the company's charter).

Điều 60. Biên bản họp Hội đồng thành viên | Article 60. Minutes of meetings of the Board of Members

1. Cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác.

2. Biên bản họp Hội đồng thành viên phải thông qua ngay trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp;

b) Họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên không dự họp;

c) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận;

d) Tổng số phiếu biểu quyết hợp lệ, không hợp lệ; tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;

đ) Các quyết định được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết tương ứng;

e) Họ, tên, chữ ký và nội dung ý kiến của người dự họp không đồng ý thông qua biên bản họp (nếu có);

Nội dung này được sửa đổi bởi điểm a khoản 3 Điều 7 Luật số 03/2022/QH15

3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 60 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 như sau:

“e) Họ, tên và nội dung ý kiến của người dự họp không đồng ý thông qua biên bản họp (nếu có);”;

g) Họ, tên, chữ ký của người ghi biên bản và chủ tọa cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp thì biên bản này có hiệu lực nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng thành viên tham dự họp ký và có đầy đủ nội dung theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 2 Điều này. Biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp. Người ký biên bản họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội đồng thành viên.

Nội dung này được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 7 Luật số 03/2022/QH15

3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 60 như sau:

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp thì biên bản này có hiệu lực nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng thành viên tham dự và đồng ý thông qua biên bản họp ký và có đầy đủ nội dung theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 2 Điều này. Biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa, người ghi biên bản từ chối ký biên bản họp. Người ký biên bản họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của nội dung biên bản họp Hội đồng thành viên. Chủ tọa, người ghi biên bản chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với doanh nghiệp do từ chối ký biên bản họp theo quy định của Luật này, Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.”.

| 1. Minutes of every meeting of the Board of Members shall be taken. An audio recording or electronic forms are optional.

2. The minutes shall be ratified right before the meeting ends and contain the following information:

a) Time, location, purposes, and agenda of the meeting;

b) Full names, holdings, numbers, and dates of issues of capital contribution certificates of participating members and their authorized representatives; full name, stakes, numbers, and dates of issues of capital contribution certificates of non-participating members and their authorized representatives;

c) The issues that are discussed and voted on; summaries of the members’ comments on each issue;

d) Quantities of valid votes, invalid votes, affirmative votes, negative votes, and abstentions on each issue;

dd) Ratified decisions and corresponding ratio of affirmative votes;

e) Full names, signatures, and comments of participants who disagree with the ratification of the minutes (if any);

g) Full names, and signatures of the minute taker and the chair of the meeting, except in the case in Clause 3 of this Article.

3. In case the chair and the minute taker refuse to sign the minutes, they will be effective if they are signed by the other members of the Board of Members and contain all information prescribed in Points a, b, c, d, dd and e Clause 2 of this Article. The minutes shall clearly state the reasons why the chair and the minute taker refuse to sign them. The persons who sign the minutes are jointly responsible for the accuracy and truthfulness of the minutes.

Điều 61. Thủ tục thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản | Article 61. Procedures for ratification of resolutions and decisions of the Board of Members by questionnaire survey

Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến thành viên bằng văn bản để thông qua nghị quyết, quyết định được thực hiện theo quy định sau đây:

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định việc lấy ý kiến thành viên Hội đồng thành viên bằng văn bản để thông qua nghị quyết, quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền;

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách nhiệm tổ chức việc soạn thảo, gửi các báo cáo, tờ trình về nội dung cần quyết định, dự thảo nghị quyết, quyết định và phiếu lấy ý kiến đến các thành viên Hội đồng thành viên;

3. Phiếu lấy ý kiến phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;

b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên Hội đồng thành viên;

c) Vấn đề cần lấy ý kiến và ý kiến trả lời tương ứng theo thứ tự tán thành, không tán thành và không có ý kiến;

d) Thời hạn cuối cùng phải gửi phiếu lấy ý kiến về công ty;

đ) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thành viên;

4. Phiếu lấy ý kiến có nội dung đầy đủ, có chữ ký của thành viên Hội đồng thành viên và được gửi về công ty trong thời hạn quy định được coi là hợp lệ. Chủ tịch Hội đồng thành viên tổ chức việc kiểm phiếu, lập báo cáo và thông báo kết quả kiểm phiếu, nghị quyết, quyết định được thông qua đến các thành viên trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn mà thành viên phải gửi ý kiến về công ty. Báo cáo kết quả kiểm phiếu có giá trị tương đương biên bản họp Hội đồng thành viên và phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Mục đích, nội dung lấy ý kiến;

b) Họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên đã gửi lại phiếu lấy ý kiến hợp lệ; họ, tên, tỷ lệ phần vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên mà công ty không nhận lại được phiếu lấy ý kiến hoặc gửi lại phiếu lấy ý kiến nhưng không hợp lệ;

c) Vấn đề được lấy ý kiến và biểu quyết; tóm tắt ý kiến của thành viên về từng vấn đề lấy ý kiến (nếu có);

d) Tổng số phiếu lấy ý kiến hợp lệ, không hợp lệ, không nhận được; tổng số phiếu lấy ý kiến hợp lệ tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết;

đ) Nghị quyết, quyết định được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết tương ứng;

e) Họ, tên, chữ ký của người kiểm phiếu và Chủ tịch Hội đồng thành viên. Người kiểm phiếu và Chủ tịch Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm liên đới về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của nội dung báo cáo kết quả kiểm phiếu.

| Unless otherwise prescribed by the company's charter, a questionnaire survey on ratification of resolutions or decisions of the Board of Members shall be carried out as follows:

1. The President of the Board of Members shall decide to carry out a questionnaire survey on ratification of resolutions and decisions within its jurisdiction;

2. The President of the Board of Members organizes the drafting and sending of reports on the issues, the resolution or decision, and questionnaires to members of the Board of Members;

3. A questionnaire shall contain:

a) The company’s name, EID number, and headquarters address;

b) Full name, signature, mailing address, nationality, and legal document numbers of individuals; the members’ holdings;

c) The issue that needs voting, options including affirmative, negative, and abstentions;

d) The deadline for submission of the answered questionnaire;

dd) Full name and signature of the President of the Board of Members;

4. An answered questionnaire that contains adequate information bears the member’s signature and is sent to the company by the deadline is considered valid. The President of the Board of Members organizes the vote counting, preparation of a report, and notification of the vote counting result to the members within 07 working days from the deadline for submission of answered questionnaires. The report on the vote counting result has the same value as the minutes of the meeting of the Board of Members and shall contain the following information:

a) The survey issue and purposes;

b) Full names, holdings, numbers, and dates of issue of capital contribution certificates of members that submitted their answered questionnaires; and their authorized representatives; Full names, holdings, numbers, and dates of issue of capital contribution certificates of members whose questionnaires are not submitted or invalid;

c) The issues that are voted on; summaries of the members’ comments on each issue (if any);

d) The numbers of valid, invalid, unsubmitted questionnaires; numbers of valid questionnaires that contain affirmative votes, negative votes, and abstentions on each issue;

dd) The ratified resolutions and/or decisions and the corresponding ratio of affirmative votes;

e) Full names and signatures of the vote counters and the President of the Board of Members, who are jointly responsible for the legitimacy, accuracy, and truthfulness of the vote counting report.

Điều 62. Hiệu lực nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên | Article 62. Effect of resolutions and decisions of the Board of Members

1. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực được ghi tại nghị quyết, quyết định đó.

2. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua bằng 100% tổng số vốn điều lệ là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả trong trường hợp trình tự và thủ tục thông qua nghị quyết, quyết định đó không được thực hiện đúng quy định.

3. Trường hợp thành viên, nhóm thành viên yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ nghị quyết, quyết định đã được thông qua thì nghị quyết, quyết định đó vẫn có hiệu lực thi hành theo quy định tại khoản 1 Điều này cho đến khi có quyết định hủy bỏ của Tòa án hoặc Trọng tài có hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

| 1. Unless otherwise prescribed by the company's charter, a resolution or decision of the Board of Members shall take effect from the day on which it is ratified on one the effective date specified therein.

2. A resolution or decision that is ratified with 100% of total charter capital shall be lawful and effective even if the procedures for ratification of such resolution or decision are not followed.

3. In case a member or group of members requests the court or an arbitral tribunal to invalidate a ratified resolution or decision, it will remain effective as prescribed in Clause 1 of this Article until the court or an arbitral tribunal issues a decision to invalidate it, except for the cases in which temporary emergency measures have to be implemented under the decision of a competent authority.

Điều 63. Giám đốc, Tổng giám đốc | Article 63. The Director/General Director

1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên;

i) Kiến nghị phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, hợp đồng lao động.

| 1. The Director/General Director is the person who manages the company’s everyday busines operation and is responsible to the Board of Members for his/her performance.

2. The Director/General Director has the following rights and obligations:

a) Organize the implementation of resolutions and decisions of the Board of Members;

b) Decide everyday operating issues of the company;

c) Organize the implementation of the company’s business plans and investment plans;

d) Issue the company’s rules and regulations unless otherwise prescribed by the company's charter;

dd) Designate, and dismiss the company’s executives, except those within the jurisdiction of the Board of Members;

e) Enter into contracts on behalf of the company, except those within the jurisdiction of the President of the Board of Members;

g) Propose the company’s organizational structure;

g) Submit annual financial statements to the Board of Members;

i) Propose plans for the use and distribution of profits or settlement of business losses;

k) Recruit employees;

l) Other rights and obligations specified in the company's charter, resolution and decisions of the Board of Members, and his/her employment contract.

Điều 64. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc | Article 64. Requirements for holding the position of Director/General Director

1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

3. Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty, Kiểm soát viên của công ty và của công ty mẹ; người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty và công ty mẹ.

| A person may hold the position of Director/General Director if he/she:

1. Is not in one of the persons specified in Clause 2 Article 17 of this Law.

2. Has professional qualifications and experience in business administration and satisfies other conditions specified in the company's charter.

3. If the company is a state-owned enterprise prescribed in Point b Clause 1 Article 88 of this Law or a subsidiary company of a state-owned enterprise prescribed in Clause 1 Article 88 of this Law, is not a relative of the executives and controllers of the company and the parent company, of the representative of enterprise’s investment or state investment in the company and the parent company.

Điều 65. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên | Article 65. Controllers and the Board of Controllers

1. Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.

2. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 168 và Điều 169 của Luật này.

3. Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm, việc miễn nhiệm, bãi nhiệm và chế độ làm việc của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên được thực hiện tương ứng theo quy định tại các điều 106, 170, 171, 172, 173 và 174 của Luật này.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

| 1. The Board of Controllers shall have 1 – 5 Controllers. The term of office of a controller shall not exceed 05 years and without term limit. In case the Board of Controllers only has 01 controllers, he/she shall be the Chief Controller and shall satisfy corresponding conditions.

2. The Chief Controller and Controllers shall satisfy the requirements specified in Clause 2 Article 168 and Article 169 of this Law.

3. Rights, obligations, responsibilities, dismissal, and works of Controllers and the Board of Controllers are specified in Articles 106, 170, 171, 172, 173, and 174 of this Law.

4. The Government shall elaborate on this Article.

Điều 66. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác | Article 66. Salaries, remunerations, bonuses and other benefits of the President of the Board of Members, Director/General Director and other executives

1. Công ty trả tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.

2. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

| 1. The company shall pay salaries, remunerations, bonuses and provide other benefits for the President of the Board of Members, the Director/General Director and other executives according to the company’s business performance.

2. Salaries, remunerations, bonuses, and other benefits for the President of the Board of Members, the Director/General Director, and other executives shall be recorded as operating costs in accordance with regulations of law on corporate income tax and relevant laws and placed in a separate section in the company’s annual financial statements.

Điều 67. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận | Article 67. Contracts and transactions subject to approval by the Board of Members

1. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:

a) Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty;

b) Người có liên quan của người quy định tại điểm a khoản này;

c) Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;

d) Người có liên quan của người quy định tại điểm c khoản này.

2. Người nhân danh công ty ký kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho các thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan và lợi ích có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch dự định tiến hành. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì Hội đồng thành viên phải quyết định chấp thuận hoặc không chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo và thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật này. Thành viên Hội đồng thành viên có liên quan đến các bên trong hợp đồng, giao dịch không được tính vào việc biểu quyết.

3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của Tòa án và xử lý theo quy định của pháp luật khi được ký kết không đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Người ký kết hợp đồng, giao dịch, thành viên có liên quan và người có liên quan của thành viên đó tham gia hợp đồng, giao dịch phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

| 1. Contracts and transactions between the company and the following entities are subject to approval by the Board of Members:

a) Members and their authorized representatives, the Director/General Director, the company’s legal representative;

b) Related persons of the persons mentioned in Point a of this Clause;

c) Executives of the parent company and the person having the power to designate them;

d) Related persons of the persons mentioned in Point c of this Clause.

2. The person who concludes a contract or carries on a transaction on behalf of the company shall send a notification to members of the Board of Members and the Controllers of the related entities and interests of such contract or transaction together with the draft contract or description of the transaction. Unless otherwise prescribed by the company's charter, the Board of Members shall decide whether to approve or disapprove the contract or transaction within 15 days from the day on which the notification is received and follow the instructions in Clause 3 Article 59 of this Law. Members of the Board of Members who are related to the parties to the contract or transaction must not vote.

3. A contract or transaction shall be invalidated under a court decision and handled as prescribed by law when it is concluded or carried out against regulations of Clause 1 and Clause 2 of this Article. The person who concludes the contract or carries out the transaction, related members, and their related persons shall pay compensation for any damage caused and return the benefits generated by such contract or transaction to the company.

Điều 68. Tăng, giảm vốn điều lệ | Article 68. Increasing, decreasing charter capital

1. Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Tăng vốn góp của thành viên;

b) Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.

2. Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định tại Điều 52 của Luật này. Trường hợp có thành viên không góp hoặc chỉ góp một phần phần vốn góp thêm thì số vốn còn lại của phần vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.

3. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;

b) Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 của Luật này;

c) Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 của Luật này.

4. Trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều này, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ đã được thanh toán xong, công ty phải thông báo bằng văn bản về tăng, giảm vốn điều lệ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh. Thông báo phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;

b) Vốn điều lệ, số vốn đã tăng hoặc giảm;

c) Thời điểm và hình thức tăng hoặc giảm vốn;

d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

5. Kèm theo thông báo quy định tại khoản 4 Điều này phải gồm nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên; trường hợp giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều này, phải có thêm báo cáo tài chính gần nhất.

6. Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.

| 1. A company may increase its charter capital in the following cases:

a) Increase in the members’ capital contribution;

b) Receipt of capital contribution from new members.

2. In case of an increase in the members’ capital contribution, the increase will be distributed among the members in proportion to their holdings in the company. Members may transfer their right to contribute capital to other persons in accordance with Article 52 of this Law. In case a member does not contribute or fully contribute that member’s share of additional capital as distributed, the remainder shall be divided among other members in proportion to their holdings in the company unless otherwise agreed by the members.

3. A company may decrease its charter capital in the following cases:

a) The company returns part of the contributed capital to the members in proportion to their holdings in the company after the company has operated for at least 02 consecutive years from the enterprise registration date and the company is able to fully pay its debts and other liabilities after the return of capital;

b) The company repurchases the members’ stakes as prescribed in Article 51 of this Law;

c) Charter capital is not fully and punctually contributed by the members as prescribed in Article 47 of this Law.

4. In the case specified in Point c Clause 3 of this Article, within 10 days from the day on which the increase or decrease in charter capital is complete, the company shall send a written notification to the business registration authority. Such notification shall contain the following information:

a) The company’s name, EID number, and headquarters address;

b) The charter capital, the increase or decrease;

c) Time and method of increase or decrease;

d) Full names and signatures of the company’s legal representatives.

5. The notification mentioned in Clause 4 of this Article shall be enclosed with the resolution or decision and the minutes of the meeting of the Board of Members and, in case of charter capital decrease specified in Point a and Point b Clause 3 of this Article, the latest financial statement.

6. The business registration authority shall update information about the increase or decrease in charter capital within 03 working days from the day on which the notification is received.

Điều 69. Điều kiện để chia lợi nhuận | Article 69. Conditions for profit distribution

Công ty chỉ được chia lợi nhuận cho các thành viên sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật, bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn trả sau khi chia lợi nhuận.

| A company’s profit may only be distributed to its members after its tax liabilities and other financial obligations have been fulfilled as prescribed by law and it is able to fully pay its due debts and other liabilities after profit is distributed.

Điều 70. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia | Article 70. Recovery of returned capital or distributed profit

Trường hợp hoàn trả một phần vốn góp do giảm vốn điều lệ trái với quy định tại khoản 3 Điều 68 của Luật này hoặc chia lợi nhuận cho thành viên trái với quy định tại Điều 69 của Luật này thì các thành viên công ty phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận; phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty tương ứng với số tiền, tài sản chưa hoàn trả đủ cho đến khi hoàn trả đủ số tiền, tài sản khác đã nhận.

| In case part of contributed capital is returned against the regulations of Clause 3 Article 68 of this Law or profit is distributed to members against regulations of Article 69 of this Law, the members shall return the money or assets they received from the company and are jointly responsible for the company’s debts and liabilities in proportion to the number of assets that have not been returned until they are fully returned.

Điều 71. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản  khác, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên | Article 71. Responsibilities of the President of the Board of Members, the Director/General Director, other executives, legal representatives and Controllers

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên của công ty có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty;

b) Trung thành với lợi ích của công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp mà người có liên quan của mình làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối;

d) Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được tăng tiền lương, trả thưởng khi công ty không có khả năng thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.

3. Thông báo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải bằng văn bản và bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp mà họ làm chủ, có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm làm chủ, sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;

b) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối.

4. Thông báo quy định tại khoản 3 Điều này phải được thực hiện trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hoặc có thay đổi liên quan. Công ty phải tập hợp và cập nhật danh sách đối tượng quy định tại khoản 3 Điều này và các hợp đồng, giao dịch của họ với công ty. Danh sách này phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty. Thành viên, người quản lý, Kiểm soát viên của công ty và người đại diện theo ủy quyền của họ có quyền xem, trích lục và sao một phần hoặc toàn bộ nội dung thông tin quy định tại khoản 3 Điều này trong giờ làm việc theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

| 1. The President of the Board of Members, the Director/General Director, other executives, legal representatives and Controllers have the following responsibilities:

a) Exercise and perform their rights and obligations in an honest and prudent manner to protect the enterprise’s lawful interests;

b) Be loyal to the enterprise’s interests; do not abuse their power and position or use the enterprise’s information, secrets, business opportunities, and assets for personal gain or serve any other organization’s or individual’s interests;

c) Promptly and fully notify the company of the enterprises that they own or have shares/stakes or that their related persons own, jointly own or have separate controlling shares/stakes.

d) Other responsibilities prescribed by law.

2. The Director/General Director shall not have a pay rise or bonus when the company is not able to pay its due debts.

3. The notification mentioned in Point c Clause 1 of this Article shall be made in writing and contain the following information:

a) Names, EID numbers, and headquarters addresses of the enterprises they own or have shares/stakes in; the holdings and time of owning or holding the shares/stakes;

b) Names, EID numbers, and headquarters addresses of the enterprises their related persons own, jointly own, or have separate controlling shares/stakes.

4. The notification mentioned in Clause 3 of this Article shall be sent within 05 working days from the day on which the event or change occurs. The company shall compile a list of the entities mentioned in Clause 3 of this Article, their contracts, and transactions with the company. This list shall be kept at the company’s headquarters. Members, executives, Controllers, and their authorized representatives are entitled to see and copy part or all of the information specified in Clause 3 of this Article during office hours following the procedures specified in the company's charter.

Điều 72. Khởi kiện người quản lý | Article 72. Filing lawsuits against executives

1. Thành viên công ty tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và người quản lý khác do vi phạm quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người quản lý trong trường hợp sau đây:

a) Vi phạm quy định tại Điều 71 của Luật này;

b) Không thực hiện, thực hiện không đầy đủ, thực hiện không kịp thời hoặc thực hiện trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên đối với quyền và nghĩa vụ được giao;

c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

2. Trình tự, thủ tục khởi kiện được thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

3. Chi phí khởi kiện trong trường hợp thành viên khởi kiện nhân danh công ty được tính vào chi phí của công ty, trừ trường hợp bị bác yêu cầu khởi kiện.

| 1. Members may, in their own names or in the company’s name, file lawsuits against the President of the Board of Members, Director/General Director, legal representatives and other executives in the following cases:

a) They violate regulations of Article 71 of this Law;

b) They fail to comply with or fully and punctually perform their rights and obligations as prescribed by law, the company's charter, resolution, or decision of the Board of Members;

c) Other cases prescribed by law and the company's charter.

2. Lawsuits shall be filed in accordance with civil proceedings laws.

3. Proceedings costs in case the lawsuit is filed on behalf of the company shall be recorded as the company’s expense unless the lawsuit is rejected.

Điều 73. Công bố thông tin | Article 73. Disclosure of information

Công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương V Nghị định số 47/2021/NĐ-CP.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này thực hiện công bố thông tin theo quy định tại các điểm a, c, đ, g khoản 1 Điều 109 và Điều 110 của Luật này.|

| State-owned multiple-member limited liability companies prescribed in Point b Clause 1 Article 88 of this Law shall disclose information in accordance with Points a, d, dd, g Clause 1 Article 109 and Article 110 of this Law.

Mục 2. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN | Section 2. SINGLE -MEMBER LIMITED LIABILITY COMPANIES

Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên | Article 74. Single -member limited liability companies

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

| 1. A single-member limited liability company is an enterprise owned by a single organization or individual ((hereinafter referred to as “owner”). The owner’s liability for the company’s debts and other liabilities shall be equal to the company’s charter capital.

2. A single-member limited liability company has the status of a juridical person from the day on which the Certificate of Enterprise Registration is issued.

3. A single-member limited liability company must not issue shares except for equitization.

4. Single-member limited liability companies may issue bonds in accordance with this Law and relevant laws; private placement of bonds shall comply with Article 128 and Article 129 of this Law.

Điều 75. Góp vốn thành lập công ty | Article 75. Contributing capital to establish the company

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.

4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.

| 1. The initially registered charter capital of a single-member limited liability company is the total assets promised by the owner and shall be written in company's charter.

2. The owner shall contribute adequate and correct assets as promised when applying for enterprise registration within 90 days from the issuance date of the Certificate of Enterprise Registration. The time needed to transport or import the contributed assets and for completing ownership transfer procedures will be added to this 90-day period.  During this period, the owner shall have rights and obligations that are proportional to the promised capital.

3. In the charter capital is not fully contributed by the deadline specified in Clause 2 of this Article, the owner shall register the contributed capital as charter capital within 30 days from the deadline, in which case the owner shall be responsible for the financial obligations incurred by the company during the period before the change in charter capital is registered in proportion to the promised capital.

4. The owner’s liability for the company’s financial obligations and the damage caused by the failure to contribute or to fully and punctually contribute charter capital prescribed by this Article shall be equal to all of the owner’s assets.

Điều 76. Quyền của chủ sở hữu công ty | Article 76. Rights of the owner

1. Chủ sở hữu công ty là tổ chức có quyền sau đây:

a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

b) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của công ty;

d) Quyết định dự án đầu tư phát triển;

đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

g) Thông qua báo cáo tài chính của công ty;

h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;

i) Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;

k) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;

l) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

o) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

2. Chủ sở hữu công ty là cá nhân có quyền quy định tại các điểm a, h, l, m, n và o khoản 1 Điều này; quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

| 1. The owner that is an organization has the rights to:

a) Draw up and revise the company's charter;

b) Decide the company’s annual business plan and development strategy;

c) Decide the company’s organizational structure; designate, and dismiss the company’s executives and controllers;

d) Decide the company’s investment projects?

dd) Decide solutions for market development, marketing, and technology;

e) Approve contracts for borrowing, lending, sale of assets, and other contracts prescribed by the company's charter whose value is at least 50% of the total assets written in the latest financial statement (or a smaller ratio or value specified in the company's charter);

g) Ratify the company’s annual financial statements;

h) Decide increase or decrease in the company’s charter capital, transfer part or all of the company’s charter capital to another organization or individual; decide issuance of bonds;

i) Decide the establishment of subsidiary companies and contribution of capital to other companies;

k) Organize the supervision and assessment of the company’s performance;

l) Decide the use of profits after the company’s tax liabilities and other financial obligations have been fulfilled;

m) Decide the company’s reorganization, dissolution, or file for bankruptcy;

n) Recover all assets of the company after the dissolution or bankruptcy process is complete;

o) Other rights prescribed by this Law and the company's charter.

2. The owner that is an individual has the rights specified in Points a, h, l, m, n, and o Clause 1 of this Article; the right to decide investment, business operation, and the company’s administration, unless otherwise prescribed by the company's charter.

Điều 77. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty | Article 77. Obligations of the owner

1. Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

2. Tuân thủ Điều lệ công ty.

3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

5. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

6. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

7. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

| 1. Contribute charter capital fully and punctually.

2. Comply with the company's charter.

3. Separate the company’s assets and the owner’s assets. The owner is an individual who shall separate the expenses of himself/herself and his/her family and those of the company’s President, or General Director.

4. Comply with regulations of law on contracts and relevant laws while making purchases, sales, borrowing, lending, leasing, entering into contracts, and conducting other transactions between the company and the company’s owner.

5. The company’s owner may only withdraw capital by transferring part or all of the charter capital to another organization or individual. If the capital is withdrawn otherwise, the owner and relevant organizations and individuals shall be jointly responsible for the company’s debts and other liabilities.

6. The owner must not withdraw profit when the company is unable to fully pay its debts and liabilities when they are due.

7. Other obligations prescribed by Law and the company's charter.

Điều 78. Thực hiện quyền của chủ sở hữu công ty trong một số trường hợp đặc biệt | Article 78. Exercising the owner’s rights in special cases

1. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác hoặc công ty kết nạp thêm thành viên mới thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng, tặng cho hoặc kết nạp thành viên mới.

2. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc thì ủy quyền cho người khác thực hiện một số hoặc tất cả quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty.

3. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu công ty hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc việc giải quyết thừa kế. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

4. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân mất tích thì phần vốn góp của chủ sở hữu được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

5. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân mà bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty được thực hiện thông qua người đại diện.

6. Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức mà bị giải thể hoặc phá sản thì người nhận chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu trở thành chủ sở hữu hoặc thành viên công ty. Công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình doanh nghiệp tương ứng và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.

7. Trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân mà bị Tòa án cấm hành nghề, làm công việc nhất định hoặc chủ sở hữu công ty là pháp nhân thương mại bị Tòa án cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định thuộc phạm vi ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp thì cá nhân đó không được hành nghề, làm công việc nhất định tại công ty đó hoặc công ty tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề có liên quan theo quyết định của Tòa án.

| 1. In case the owner transfers or gives away part of the charter capital to one or some organizations and individuals or the company admits a new member, the company shall be converted accordingly and register the change in enterprise registration information within 10 days from the date of completion of the transfer or giveaway or admission of the new member.

2. In case the owner is an individual who is being kept in temporary detention, serving an imprisonment sentence, or serving an administrative penalty in a correctional institution or rehabilitation center, he/she shall authorize another person to perform some or all of the owner’s rights and obligations.

3. In case the owner dies, his/her legal heir or designated heir shall be the owner or member of the company. The company shall be converted accordingly and register the change of enterprise registration information within 10 days from the day on which the inheritance is settled. In case there is no heir or the heir rejects the inheritance or is disinherited, the owner’s stake shall be handled in accordance with civil laws.

4. In case the owner is missing, his/her stake shall be handled in accordance with civil laws.

5. In case the owner is incapacitated has limited legal capacity, or has difficulty controlling his/her behaviors, his/her rights and obligations shall be performed through his/her representative.

6. In case the owner is an organization and is dissolved or goes bankrupt, the person that receives the owner’s stake shall become the owner or member of the company. The company shall be converted accordingly and apply for a change in enterprise registration information within 10 days from the day on which the transfer is complete.

7. In case the owner is an individual and is banned by the court to do certain jobs, or the owner is a commercial juridical person and is banned by the court to do business in the same business lines as those of the enterprise, the owner must stop doing the job or suspend business in these business lines under the court decision.

Điều 79. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu | Article 79. Organizational structure of a single-member limited liability company owned by an organization

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

2. Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 của Luật này.

3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.

4. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì cơ cấu tổ chức, hoạt động, chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thực hiện theo quy định của Luật này.

| 1. A single-member limited liability company owned by an organization shall apply one of the two models below:

a) A company with a President and the Director/General Director;

b) A company with a Board of Members and the Director/General Director.

2. In case the company’s owner is a state-owned enterprise prescribed in Clause 1 Article 88 of this Law, a Board of Controllers shall be established. The establishment of a Board of Controllers in other cases shall be decided by the company. The organizational structure, working regulations, standards, requirements, dismissal, rights, duties and responsibilities of the Board of Controllers and Controllers are specified in Article 65 of this Article.

3. The company shall have at least one legal representative who holds the title of President of the Board of Members, the company’s President, or Director/General Director. Unless otherwise prescribed by the company's charter, the President of the company or President of the Board of Members shall be the company’s legal representative.

4. Unless otherwise prescribed by the company's charter, organizational structure, functions, rights, and duties of the Board of Members, the company’s President, and the Director/General Director shall comply with this Law.

Điều 80. Hội đồng thành viên | Article 80. The Board of Members

1. Hội đồng thành viên có từ 03 đến 07 thành viên. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Hội đồng thành viên được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu theo nguyên tắc đa số theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, nhiệm kỳ, quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 56 và quy định khác có liên quan của Luật này.

4. Thẩm quyền, cách thức triệu tập họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 57 của Luật này.

5. Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Hội đồng thành viên dự họp. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì mỗi thành viên Hội đồng thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị như nhau. Hội đồng thành viên có thể thông qua nghị quyết, quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.

6. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua khi có trên 50% số thành viên dự họp tán thành hoặc số thành viên dự họp sở hữu trên 50% tổng số phiếu biểu quyết tán thành. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty phải được ít nhất 75% số thành viên dự họp tán thành hoặc số thành viên dự họp sở hữu từ 75% tổng số phiếu biểu quyết trở lên tán thành. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày ghi tại nghị quyết, quyết định đó, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

7. Cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản, có thể được ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 60 của Luật này.

| 1. The Board of Members shall have 03 – 07 members. The members shall be designated and dismissed by the owner with a 5-year term of office. The Board of Members shall perform the owner’s rights and obligations in the owner’s name; perform the company’s rights and obligations in the company’s name, except the rights and obligations of the Director/General Director; take responsibility to the law and the owner for their performance as prescribed by the company's charter, this Law and relevant laws.

2. Rights, obligations, and working regulations of the Board of Members shall comply with the company's charter, this Law, and relevant laws.

3. The President of the Board of Members shall be designated by the owner or elected by members of the Board of Members under the majority rule following the procedures specified in the company's charter. Unless otherwise prescribed by the company's charter, the term of office, rights, and obligations of the President of the Board of Members shall comply with Article 56 and relevant regulations of this Law.

4. Meetings of the Board of Members shall be convened in accordance with Article 57 of this Law.

5. A meeting of the Board of Members shall be conducted when it is participated in by at least two-thirds of the members. Unless otherwise prescribed by the company's charter, each member shall have one vote with equal value. The Board of Members may ratify its resolutions and decisions by questionnaire survey.

6. A resolution or decision of the Board of Members will be ratified when it is voted for by more than 50% of the participating members or by a number of participating members that hold more than 50% of the total votes. Revisions to the company's charter, reorganization of the company, or transfer of all or part of the company’s charter capital must be voted for by 75% of the participating members or by a number of participating members that hold more than 75% of the total votes. A resolution or decision of the Board of Members takes effect from the day on which it is ratified or on the effective date written therein unless otherwise prescribed by the company's charter.

7. Minutes of every meeting of the Board of Members shall be taken in accordance with Clause 2 Article 60 of this Law. Audio recording and other electronic forms are optional.

Điều 81. Chủ tịch công ty | Article 81. The company’s President

1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

| 1. The company’s President shall be designated by the company’s owner, perform the owner’s rights and obligations in the owner’s name; perform the company’s rights and obligations in the company’s name, except the rights and obligations of the Director/General Director; take responsibility to the law and the owner for his/her performance as prescribed by the company's charter, this Law and relevant laws.

2. Rights, obligations, and working regulations of the company’s President shall comply with the company's charter, this Law, and relevant laws.

3. A decision of the company’s President on the performance of his/her rights and obligations shall be effective from the day on which it is approved by the owner unless otherwise prescribed by the company's charter.

Điều 82. Giám đốc, Tổng giám đốc | Article 82. The Director/General Director

1. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

e) Ký hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;

b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

| 1. The Board of Members or the company’s President shall designate or hire the Director/General Director within a term of office not exceeding 05 years to manage the company’s everyday business. The Director/General Director shall be responsible for the law and the Board of Members or the company’s President for his/her performance. The President of the Board of Members, another member of the Board of Members or the company’s President may concurrently hold the position of Director/General Director unless otherwise prescribed by law or the company's charter.

2. The Director/General Director has the following rights and obligations:

a) Organize the implementation of resolutions and decisions of the Board of Members or the company’s President;

b) Decide everyday operating issues of the company;

c) Organize the implementation of the company’s business plans and investment plans;

d) Issue the company’s rules and regulations;

dd) Designate, and dismiss the company’s executives, except those within the jurisdiction of the Board of Members;

e) Enter into contracts in the company’s name, except those within the jurisdiction of the President of the Board of Members or the company’s President;

g) Propose the company’s organizational structure;

h) Submit annual financial statements to the Board of Members or the company’s President;

i) Propose plans for use of profits or settlement of business losses;

k) Recruit employees;

l) Other rights and obligations specified in the company's charter and the employment contract.

3. To hold the position of Director/General Director, a person shall satisfy the following requirements:

a) He/she is not one of the persons specified in Clause 2 Article 17 of this Law;

b) He/she has professional qualifications and experience in business administration and satisfies other conditions specified in the company's charter.

Điều 83. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác, Kiểm soát viên | Article 83. Responsibilities of members of the Board of Members, the company’s President, the Director/General Director, other executives and Controllers

1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.

2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.

3. Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

4. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho chủ sở hữu công ty về doanh nghiệp mà mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối và doanh nghiệp mà người có liên quan của mình làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

5. Trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

| 1. Comply with regulations of law, the company's charter, and decisions of the company’s owner in the performance of their rights and obligations.

2. Perform their rights and obligations in an honest and prudent manner to serve the best and lawful interests of the company and its owner.

3. Be loyal to the interests of the company and its owner; do not abuse their power and position or use the enterprise’s information, secrets, business opportunities, and assets for personal gain or serve any other organization’s or individual’s interests.

4. Promptly and fully notify the company of the enterprises that they own or have shares/stakes or that their related persons own, jointly own or have separate controlling shares/stakes. The notifications shall be retained at the company’s headquarters.

5. Other responsibilities prescribed by this Law and the company's charter.

Điều 84. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên | Article 84. Salaries, bonuses and other benefits of the company’s executives and Controllers

1. Người quản lý công ty và Kiểm soát viên được hưởng tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.

2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

3. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên có thể do chủ sở hữu công ty chi trả trực tiếp theo quy định tại Điều lệ công ty.

| 1. The company’s executives and Controllers shall receive salaries, bonuses and other benefits according to the company’s business performance.

2. The company’s owner shall decide the salaries, bonuses, and other benefits of members of the Board of Members, the company’s President, and Controllers. Salaries, bonuses, and other benefits of the company’s executives and Controllers shall be recorded as the company’s expenses in accordance with regulations of law on corporate income tax and relevant laws and shall be placed in a separate section in the company’s annual financial statements.

3. The Controllers’ salaries, bonuses, and other benefits may be directly paid by the company’s owner as prescribed by the company's charter.

Điều 85. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu | Article 85. Organizational structure of a single-member limited liability company owned by an individual

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

2. Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

3. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

| 1. A single-member limited liability company owned by an individual shall have a President and a Director/General Director.

2. A company’s owner shall be the President who may concurrently hold the position of Director/General Director or hire another person as the Director/General Director.

3. Rights and obligations of the Director/General Director shall be specified in the company's charter and the employment contract.

Điều 86. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan | Article 86. Contracts and transactions between the company and related persons

1. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu với những người sau đây phải được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên chấp thuận:

a) Chủ sở hữu công ty và người có liên quan của chủ sở hữu công ty;

b) Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

c) Người có liên quan của người quy định tại điểm b khoản này;

d) Người quản lý của chủ sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý đó;

đ) Người có liên quan của những người quy định tại điểm d khoản này.

2. Người nhân danh công ty ký kết hợp đồng, giao dịch phải thông báo cho Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan và lợi ích có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch đó.

3. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết; người có liên quan đến các bên không có quyền biểu quyết.

4. Hợp đồng, giao dịch quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt;

b) Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện;

c) Chủ sở hữu công ty tuân thủ đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 4 Điều 77 của Luật này.

5. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu theo quyết định của Tòa án và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được ký kết không đúng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này. Người ký kết hợp đồng, giao dịch và người có liên quan là các bên của hợp đồng, giao dịch liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại phát sinh và hoàn trả cho công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

6. Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu với chủ sở hữu công ty hoặc người có liên quan của chủ sở hữu công ty phải được ghi chép lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.

| 1. Unless otherwise prescribed by the company's charter, contracts and transactions between a single-member limited liability company owned by an organization and the following persons are subject to approval by the Board of Members or the company’s President, Director/General Director and Controllers:

a) The owner of the company and the owner’s related persons;

b) Members of the Board of Members, the company’s President, Director/General Director, and Controllers;

c) Related persons of the persons mentioned in Point b of this Clause;

d) Executives of the company’s owner, the person having the power to designate these executives;

dd) Related persons of the persons mentioned in Point d of this Clause.

2. The person who concludes a contract or carries on a transaction in the company’s name shall send a notification to the Board of Members or the company’s President, Director/General Director, and Controllers of the related persons and interests; the notification shall be enclosed with the draft contract or summary of the transaction.

3. Unless otherwise prescribed by the company's charter, members of the Board of Members or the company’s President, Director/General Director, and Controllers shall decide whether to approve the contract or transaction within 10 days from the receipt of the notification under majority rule. Each person shall have one vote; related persons of the parties shall not vote.

4. A contract or transaction mentioned in Clause 1 of this Article shall only be approved if the following conditions are fully satisfied:

a) The parties to the contract or transaction are independent legal entities with separate rights, obligations, assets, and interests;

b) The prices applied to the contract or transactions are market prices at the time the contract is concluded or the time the transaction is conducted;

c) The company’s owner fulfills the obligations specified in Clause 4 Article 77 of this Law.

5. A contract or transaction shall be invalidated under a court decision and handled as prescribed by law if it is concluded or carried out against regulations of Clauses 1, 2, 3, and 4 of this Article. The person who concludes the contract or carries out the transaction and related persons of the parties shall jointly pay compensation for any damage caused and return the benefits generated by such contract or transaction to the company.

6. Every contract and transaction between a single-member limited liability company owned by an individual and the company’s owner or related persons of the owner shall be recorded in separate documents of the company.

Điều 87. Tăng, giảm vốn điều lệ | Article 87. Increasing, decreasing charter capital

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

2. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lý công ty được thực hiện như sau:

a) Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;

b) Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật này.

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;

b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật này.

| 1. A single-member limited liability company may increase its charter capital when its owner contributes capital or raises capital from other persons. The owner shall decide on the specific increase and the method.

2. In case of raising capital from other persons, the company shall be converted into a multiple-member limited liability company or joint stock company. To be specific:

a) In case of conversion into a multiple-member limited liability company, a notification of a change in enterprise registration information shall be submitted within 10 days from the day on which the change in charter capital is complete;

b) In case of conversion into a joint stock company, follow the instructions in Article 202 of this Law;

3. A single-member limited liability company may decrease its charter capital in the following cases:

a) Part of the contributed capital is returned to the company’s owner after the company has operated for at least 02 consecutive years from the enterprise registration date and the company is able to fully pay its debts and other liabilities after the return of capital;

b) Charter capital is not fully and punctually contributed by the owner as prescribed in Article 75 of this Law.

Chương IV. DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC | Chapter IV. STATE-OWNED ENTERPRISES

Điều 88. Doanh nghiệp nhà nước | Article 88. State-owned enterprises

1. Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, bao gồm:

a) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

b) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bao gồm:

a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;

b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

3. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này bao gồm:

a) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con;

b) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần là công ty độc lập do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

| 1. State-owned enterprises shall be limited liability companies or joint stock companies, including:

a) Wholly state-owned enterprises (100% of charter capital of which is held by the State)

b) Partially state-owned enterprises (over 50% of charter capital or voting shares is held by the State, except the enterprises specified in Point a Clause 1 of this Article).

2. Wholly state-owned enterprises specified in Point a Clause 1 of this Article include:

a) Single-member limited liability companies with 100% of charter capital which is held by the State that are parent companies of state-owned corporations or parent companies in groups of the parent company – subsidiary companies;

b) Independent single-member limited liability companies 100% of charter capital of which is held by the State.

3. Partially state-owned specified in Point b Clause 1 of this Article include:

a) Multiple-member limited liability companies and joint stock companies over 50% of charter capital or voting shares of which is held by the State that are parent companies of state-owned corporations or parent companies in groups of the parent company – subsidiary companies;

b) Independent multiple-member limited liability companies and joint stock companies over 50% of charter capital or voting shares of which are held by the State.

4. The Government shall elaborate on this Article.

Điều 89. Áp dụng quy định đối với doanh nghiệp nhà nước | Article 89. Application of regulations on state-owned enterprises

1. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định tại Chương này và các quy định khác có liên quan của Luật này; trường hợp có sự khác nhau giữa các quy định của Luật này thì áp dụng quy định tại Chương này.

2. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo các quy định tại Mục 1 Chương III hoặc công ty cổ phần theo các quy định tại Chương V của Luật này.

| 1. Wholly state-owned enterprises specified in Point a Clause 1 Article 88 of this Article shall be organized as single-member limited liability companies in accordance with this Chapter and relevant regulations of this Law. In case of discrepancies between regulations of this Law, the regulations of this Chapter shall prevail.

2. Partially state-owned enterprises specified in Point b Clause 1 Article 88 of this Article shall be organized as multiple-member limited liability companies in accordance with Section 1 of Chapter III or as joint stock companies in accordance with Chapter V of this Law.

Điều 90. Cơ cấu tổ chức quản lý | Article 90. Organizational structure

Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định tổ chức quản lý doanh nghiệp nhà nước dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo một trong hai mô hình sau đây:

1. Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát;

2. Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát.

| The state ownership representative body shall decide whether to apply one of the two models below to organize the state-owned enterprise as a single-member limited liability company:

1. A company with a President, Director/General Director, and Board of Controllers;

2. A company with a Board of Members, Director/General Director, and Board of Controllers.

Điều 91. Hội đồng thành viên | Article 91. The Board of Members

1. Hội đồng thành viên nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Hội đồng thành viên bao gồm Chủ tịch và các thành viên khác, số lượng không quá 07 người. Thành viên Hội đồng thành viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật.

3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Thành viên Hội đồng thành viên có thể được bổ nhiệm lại. Một cá nhân được bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên không quá 02 nhiệm kỳ tại một công ty, trừ trường hợp đã có trên 15 năm làm việc liên tục tại công ty đó trước khi được bổ nhiệm lần đầu.

| 1. The Board of Members shall perform the company’s rights and obligations in the company’s name as prescribed by this Law and relevant laws.

2. The Board of Members shall consist of up to 07 members including a President. Members of the Board of Members shall be designated, dismissed, rewarded, and disciplined by the state ownership representative body.

3. The term of office of the President and other members of the Board of Members shall not exceed 05 years. A member of the Board of Members may be designated again for not more than 02 terms in the same company unless he/she has worked for the company for more than 15 consecutive years before the first designation.

Điều 92. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên | Article 92. Rights and obligations of the Board of Members

1. Hội đồng thành viên nhân danh công ty thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu, cổ đông, thành viên đối với công ty do công ty làm chủ sở hữu hoặc sở hữu cổ phần, phần vốn góp.

2. Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định các nội dung theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

b) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc;

c) Quyết định kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm, chủ trương phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ của công ty;

d) Tổ chức hoạt động kiểm toán nội bộ và quyết định thành lập đơn vị kiểm toán nội bộ của công ty;

đ) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

| 1. The Board of Members shall, in the name of the company, perform the rights and obligations of the owner, shareholders/members of other companies owned by the company or whose shares/stakes are owned by the company.

2. The Board of Members has the following rights and obligations:

a) Decide the matters prescribed in the Law on Management and use of State Investment in Enterprises;

b) Decide establishment, reorganization, and dissolution of the company’s branches, representative offices, and dependent units;

c) Decide the company’s annual business plan, and policies on market development, marketing, and technology;

d) Organize internal audits and decide establishment of the company’s internal audit unit;

dd) Other rights and obligations prescribed by the company's charter, this Law, and relevant laws.

Điều 93. Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội đồng thành viên | Article 93. Requirements to be satisfied by members of the Board of Members

1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề hoạt động của doanh nghiệp.

3. Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên; Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.

4. Không phải là người quản lý doanh nghiệp thành viên.

5. Trừ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc, Tổng giám đốc công ty đó hoặc công ty khác không phải là doanh nghiệp thành viên theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

6. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.

7. Tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

| To become a member of the Board of Members, a person shall satisfy the following requirements:

1. He/she is not one of the persons specified in Clause 2 Article 17 of this Law.

2. He/she has professional qualifications and experience in business administration or experience of the company’s business lines.

3. He/she is not a relative of the head or deputies of the state ownership representative body; any of the members of the Board of members, the Director/General Director, the Deputy Director/General Director, the chief accountant, or Controllers of the company.

4. He/she is not an executive of the member enterprise.

5. A member of the Board of Members other than the President may concurrently hold the position of Director/General Director of the company or another company that is not a member enterprise under a decision of the state ownership representative body.

6. He/she has never been discharged from the position of President of the Board of Members, member of the Board of Members, the company’s President, Director/General Director, or Deputy Director/General Director of a state-owned enterprise.

7. He/she satisfies other requirements specified in the company’s charter.

Điều 94. Miễn nhiệm, cách chức thành viên Hội đồng thành viên | Article 94. Dismissal, discharge of members of the Board of Members

1. Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên bị miễn nhiệm trong trường hợp sau đây:

a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 93 của Luật này;

b) Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận bằng văn bản;

c) Có quyết định điều chuyển, bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;

d) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao;

đ) Không đủ sức khỏe hoặc không còn uy tín để giữ chức vụ thành viên Hội đồng thành viên.

2. Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên bị cách chức trong trường hợp sau đây:

a) Công ty không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch hằng năm, không bảo toàn và phát triển vốn đầu tư theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu mà không giải trình được nguyên nhân khách quan hoặc giải trình nguyên nhân nhưng không được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;

b) Bị Tòa án kết án và bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

c) Không trung thực trong thực thi quyền, nghĩa vụ hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ, sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính và kết quả sản xuất, kinh doanh của công ty.

3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm hoặc cách chức Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên, cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm người khác thay thế.

| 1. The President or another member of the Board of Members shall be dismissed in the following cases:

a) He/she does not fully satisfy the requirements specified in Article 93 of this Law;

b) He/she hands in the resignation and is accepted in writing by the state ownership representative body;

c) A reassignment or retirement decision is issued;

d) He/she is not capable of or qualified for the given tasks;

dd) He/she is not healthy or reputable enough to hold the position.

2. The President or another member of the Board of Members shall be discharged from duty in the following cases:

a) The company fails to achieve the annual targets; fails to conserve and develop investment capital as required by the state ownership representative body without an excuse that is objective or accepted by the state ownership representative body;

b) He/she is convicted by the Court under an effective judgment or decision;

c) He/she fails to perform his her duties in an honest manner or abuses his/her power and position or uses the company’s assets for personal gain or to serve any other organization’s or individual’s interests; fails to truthfully report the company’s finance and business performance.

3. Within 60 days from the issuance date of the decision to dismiss or discharge the President or member of the Board of Members, the state ownership representative body shall designate another person as President or member.

Điều 95. Chủ tịch Hội đồng thành viên | Article 95. President of the Board of Members

1. Chủ tịch Hội đồng thành viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm theo quy định của pháp luật. Chủ tịch Hội đồng thành viên không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty và doanh nghiệp khác.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Xây dựng kế hoạch hoạt động hằng quý và hằng năm của Hội đồng thành viên;

b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng thành viên;

c) Triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng thành viên;

d) Tổ chức thực hiện quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu và nghị quyết Hội đồng thành viên;

đ) Tổ chức giám sát, trực tiếp giám sát và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu chiến lược, kết quả hoạt động của công ty, kết quả quản lý, điều hành của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty;

e) Tổ chức công bố, công khai thông tin về công ty theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực và tính hệ thống của thông tin được công bố.

3. Ngoài trường hợp quy định tại Điều 94 của Luật này, Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể bị miễn nhiệm, cách chức nếu không thực hiện quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều này.

| 1. The President of the Board of Members shall be designated by the state ownership representative body as prescribed by law and must not concurrently hold the position of Director/General Director of the company or another enterprise.

2. The President of the Board of Members has the following rights and obligations:

a) Plan quarterly and annual activities of the Board of Members;

b) Draw up agenda and prepare documents for meetings or surveys of the Board of Members;

c) Convene and chair meetings of the Board of Members or organize surveys of the Board of Members;

d) Organize the implementation of decisions of the state ownership representative body and resolutions of the Board of Members;

dd) Supervise, organize the supervision and evaluation of the achievement of strategic targets and the company’s business performance, the performance of the Director/General Director;

e) Organize the disclosure of the company’s information as prescribed by law; take responsibility for the adequacy, punctuality, accuracy, and systematic organization of the disclosed information.

3. In addition to the cases specified in Article 94 of this Law, the President of the Board of Members may be dismissed or discharged if he/she fails to perform the rights and obligations specified in Clause 2 of this Article.

Điều 96. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên | Article 96. Rights and obligations of members of the Board of Members

1. Tham dự cuộc họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.

2. Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép, trích lục sổ ghi chép và theo dõi hợp đồng, giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính, sổ biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty.

3. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

| 1. Participate in meetings of the Board of Members; discuss, propose, vote on the issues within the jurisdiction of the Board of Members;

2. Inspect, access, and extract logbooks; monitor contracts, transactions, accounting books, financial statements, minutes of meetings of the Board of Members, and other documents of the company;

3. Other rights and obligations prescribed by the company's charter, this Law and relevant laws.

Điều 97. Trách nhiệm của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên | Article 97. Responsibilities of President and other members of the Board of Members

1. Tuân thủ Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty và quy định của pháp luật.

2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp pháp của công ty và Nhà nước.

3. Trung thành với lợi ích của công ty và Nhà nước; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

4. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối và doanh nghiệp mà người có liên quan của mình làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được tập hợp và lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.

5. Chấp hành nghị quyết Hội đồng thành viên.

6. Chịu trách nhiệm cá nhân khi thực hiện các hành vi sau đây:

a) Lợi dụng danh nghĩa công ty thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;

b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác;

c) Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn khi nguy cơ rủi ro tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

7. Trường hợp thành viên Hội đồng thành viên phát hiện có thành viên Hội đồng thành viên khác có hành vi vi phạm trong thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao thì có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với cơ quan đại diện chủ sở hữu; yêu cầu thành viên vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả.

| 1. Comply with the company's charter, decisions of the company’s owner and regulations of law.

2. Exercise and perform their rights and obligations in an honest and prudent manner to protect the lawful interests of the company and the State.

3. b) Be loyal to the interests of the company and the State; do not abuse their power and position or use the enterprise’s information, secrets, business opportunities and assets for personal gain or serve any other organization’s or individual’s interests;

4. c) Promptly and fully notify the company of the enterprises that they own or have shares/stakes or that their related persons own, jointly own or have separate controlling shares/stakes. These notifications shall be retained at the company’s headquarters.

5. Implement resolutions of the Board of Members.

6. Take personal responsibility when performing the following actions:

a) Take advantage of the company’s name to violate the law;

b) Do business or conduct transactions that do not serve the company’s interests and cause damage to other organizations and individuals;

c) Pay debts before they are due while the company is facing financial risks.

7. The member who discovers another member’s violation shall send a written notification to the state ownership representative body, request the violator to stop the violation, and implement remedial measures.

Điều 98. Chế độ làm việc, điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên | Article 98. Working regulations, conditions and procedures for conducting meetings of the Board of Members

1. Hội đồng thành viên làm việc theo chế độ tập thể; họp ít nhất một lần trong một quý để xem xét, quyết định những vấn đề thuộc quyền, nghĩa vụ của mình. Đối với những vấn đề không yêu cầu thảo luận thì Hội đồng thành viên có thể lấy ý kiến các thành viên bằng văn bản theo quy định tại Điều lệ công ty. Hội đồng thành viên có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty, theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc trên 50% tổng số thành viên Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

2. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc thành viên được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền có trách nhiệm chuẩn bị chương trình, nội dung tài liệu, triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên. Các thành viên Hội đồng thành viên có quyền kiến nghị bằng văn bản về chương trình họp. Nội dung và các tài liệu cuộc họp phải gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên và người được mời dự họp chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày họp. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp liên quan đến việc kiến nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, thông qua phương hướng phát triển công ty, thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc giải thể công ty phải được gửi đến các thành viên chậm nhất là 05 ngày làm việc trước ngày họp.

3. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể gửi bằng giấy mời, điện thoại, fax, phương tiện điện tử hoặc phương thức khác do Điều lệ công ty quy định và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành viên và người được mời dự họp. Nội dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp. Hình thức họp trực tuyến có thể được áp dụng khi cần thiết.

4. Cuộc họp Hội đồng thành viên hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Hội đồng thành viên tham dự. Nghị quyết Hội đồng thành viên được thông qua khi có hơn một nửa tổng số thành viên tham dự biểu quyết tán thành; trường hợp có số phiếu ngang nhau thì nội dung có phiếu tán thành của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền chủ trì cuộc họp là nội dung được thông qua. Thành viên Hội đồng thành viên có quyền bảo lưu ý kiến của mình và kiến nghị lên cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty.

5. Trường hợp lấy ý kiến các thành viên Hội đồng thành viên bằng văn bản thì nghị quyết Hội đồng thành viên được thông qua khi có hơn một nửa tổng số thành viên Hội đồng thành viên tán thành. Nghị quyết có thể được thông qua bằng cách sử dụng nhiều bản sao của cùng một văn bản nếu mỗi bản sao đó có ít nhất một chữ ký của thành viên Hội đồng thành viên.

6. Căn cứ vào nội dung và chương trình cuộc họp, khi xét thấy cần thiết, Hội đồng thành viên mời đại diện có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức có liên quan tham dự và thảo luận các vấn đề cụ thể trong chương trình cuộc họp. Đại diện cơ quan, tổ chức được mời dự họp có quyền phát biểu ý kiến nhưng không tham gia biểu quyết. Các ý kiến phát biểu của đại diện được mời dự họp được ghi đầy đủ vào biên bản của cuộc họp.

7. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ý kiến phát biểu, kết quả biểu quyết, các nghị quyết được Hội đồng thành viên thông qua và kết luận của các cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính trung thực của biên bản họp Hội đồng thành viên. Biên bản họp Hội đồng thành viên phải được thông qua trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Thời gian, địa điểm, mục đích, chương trình họp; danh sách thành viên dự họp; vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên, đại diện được mời dự họp về từng vấn đề thảo luận;

b) Số phiếu biểu quyết tán thành và không tán thành đối với trường hợp không áp dụng phương thức bỏ phiếu trắng; số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với trường hợp áp dụng phương thức bỏ phiếu trắng;

c) Các quyết định được thông qua;

d) Họ, tên, chữ ký của thành viên dự họp.

8. Thành viên Hội đồng thành viên có quyền yêu cầu Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý công ty, công ty con do công ty nắm giữ 100% vốn điều lệ, người đại diện phần vốn góp của công ty tại doanh nghiệp khác cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động của doanh nghiệp theo quy chế thông tin do Hội đồng thành viên quy định hoặc theo nghị quyết Hội đồng thành viên. Người được yêu cầu cung cấp thông tin phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng thành viên, trừ trường hợp Hội đồng thành viên có quyết định khác.

9. Hội đồng thành viên sử dụng bộ máy quản lý, điều hành, bộ phận giúp việc của công ty để thực hiện nhiệm vụ của mình.

10. Chi phí hoạt động của Hội đồng thành viên, tiền lương, phụ cấp và thù lao được tính vào chi phí quản lý công ty.

11. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thành viên tổ chức việc lấy ý kiến chuyên gia tư vấn trong nước và nước ngoài trước khi quyết định vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại quy chế quản lý tài chính của công ty.

12. Nghị quyết Hội đồng thành viên có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực ghi trong nghị quyết, trừ trường hợp phải được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.

| 1. The Board of Members shall work as a collective. At least one meeting shall be held in a quarter to consider and decide the matters within its jurisdiction. For matters that do not require discussion, the Board of Members may carry out a questionnaire survey as prescribed by the company's charter. Ad hoc meetings may be convened to resolve urgent issues at the request of the state ownership representative body, the President of the Board of Members, more than 50% of the members of the Board of Members or the Director/General Director.

2. The President of the Board of Members or the person authorized by the President of the Board of Members shall draw up the meeting agenda and prepare the meeting documents; convene and chair the meeting. Members of the Board of Members are entitled to propose additional content to the meeting agenda in writing. The meeting documents and agenda shall be sent to the members of the Board of Members and invited participants at least 03 working days before the meeting date. Meeting documents relevant to proposed revisions to the company's charter, orientation for the development of the company, ratification of the annual financial statement, reorganization or dissolution of the company shall be sent to the members at least 05 working days before the meeting date.

3. Invitations to the meeting can be sent physically, by phone, fax, electronically, or by other methods prescribed by the company's charter to each member of the Board of Members and invited participants. The invitation shall specify the time, location, and agenda of the meeting. Online meetings may be carried out where necessary.

4. A meeting of the Board of Members shall be conducted when it is participated in by at least two-thirds of the members. A resolution of the Board of Members shall be ratified when it is voted for by more than half of the participating members. In case of equality of votes, the option that is voted for by the President of the Board of Members or the person authorized by the President to chair the meeting shall prevail. Members of the Board of Members who have dissenting opinions may submit their proposals to the state ownership representative body.

5. In the case of the questionnaire survey, a resolution of the Board of Members shall be ratified when it is voted for by more than half of the members. A resolution may be ratified by using multiple copies of the same document if each copy bears at least one signature of the members of the Board of Members.

6. The Board of Members may invite representatives of relevant organizations to participate in the meeting to discuss specific matters in the agenda. The invited participants may comment but must not vote. Their comments shall be fully written in the minutes.

7. The discussion, comments, voting results, and resolutions ratified by the Board of Members shall be written in the minutes. The chair and the secretary of the meeting shall be jointly responsible for the accuracy of the minutes. The minutes shall be ratified before the meeting comes to an end and contain the following information:

a) The meeting time, location, purposes, and agenda; list of participating members; discussed and voted matters; summaries of comments made by the members and invited participants on each matter;

b) The number of affirmative votes, negative votes, and abstentions (if permitted);

c) Ratified decisions;

d) Full names and signatures of the participating members.

8. Members of the Board of Directors are entitled to request the Director/General Director, Deputy Director/Deputy General Director, chief accountant, executives of the company and subsidiary companies 100% of charter capital of which is held by the company, representatives of the company’s investment in other enterprises to provide information and documents about the company’s finance and business performance in accordance with regulations of the Board of Members or resolution of the Board of Members. The requested person shall provide accurate information and documents unless otherwise decided by the Board of Members.

9. The Board of Members may employ the company’s management and assistance apparatus in the performance of their duties.

10. Operating costs of the Board of Members, their salaries, and allowances shall be recorded as the company’s administrative expenses.

11. Where necessary, the Board of Members may discuss with domestic and foreign counsels before making important decisions under its jurisdiction. The counseling cost shall be specified in the company’s financial management regulations.

12. A resolution of the Board of Members shall take effect on the ratification date or the effective date written therein unless it is subject to approval by the state ownership representative body.

Điều 99. Chủ tịch công ty | Article 99. The company’s President

1. Chủ tịch công ty do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm theo quy định của pháp luật. Chủ tịch công ty có nhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại. Một cá nhân được bổ nhiệm không quá hai nhiệm kỳ, trừ trường hợp người được bổ nhiệm đã có trên 15 năm làm việc liên tục tại công ty đó trước khi được bổ nhiệm lần đầu. Tiêu chuẩn, điều kiện và các trường hợp miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều 93 và Điều 94 của Luật này.

2. Chủ tịch công ty thực hiện quyền, nghĩa vụ của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại công ty theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định tại Điều 92 và Điều 97 của Luật này.

3. Tiền lương, phụ cấp, thù lao của Chủ tịch công ty được tính vào chi phí quản lý công ty.

4. Chủ tịch công ty sử dụng bộ máy quản lý, điều hành, bộ phận giúp việc của công ty để thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch công ty tổ chức lấy ý kiến chuyên gia tư vấn trong nước và nước ngoài trước khi quyết định vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại quy chế quản lý tài chính của công ty.

5. Quyết định thuộc thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này phải được lập thành văn bản, ký tên với chức danh Chủ tịch công ty bao gồm cả trường hợp Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

6. Quyết định của Chủ tịch công ty có hiệu lực kể từ ngày ký hoặc từ ngày có hiệu lực ghi trong quyết định, trừ trường hợp phải được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.

7. Trường hợp Chủ tịch công ty xuất cảnh khỏi Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện một số quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch công ty; việc ủy quyền phải được thông báo kịp thời bằng văn bản đến cơ quan đại diện chủ sở hữu. Trường hợp ủy quyền khác thực hiện theo quy định tại quy chế quản lý nội bộ của công ty.

| 1. The company’s President shall be designated by the state ownership representative body as prescribed by law and has up to 02 terms of office of up to 05 years each, unless he/she has worked for the company for more than 15 consecutive years before the first designation. The requirements, dismissal of the company’s President shall comply with Article 93 and Article 94 of this Law.

2. The company’s President shall perform the rights and obligations of the state ownership representative at the company in accordance with the Law on Management and use of State Investment in Enterprises; other rights, obligations, and responsibilities prescribed in Article 92 and Article 97 of this Law.

3. The Presidents’ salaries and allowances shall be recorded as the company’s administrative expenses.

4. The company’s President shall employ the company’s administration and assistance apparatus to perform his/her rights and obligations. Where necessary, the company’s President may discuss with domestic and foreign counsels before making important decisions under his/her jurisdiction. The counseling costs shall be specified in the company’s financial management regulations.

5. The decisions within the President’s jurisdiction mentioned in Clause 2 of this Article shall be made in writing and bear the President’s signature, even if the President concurrently holds the position of Director/General Director.

6. A President’s decision takes effect from the day on which it is signed or on the effective date written therein unless it is subject to approval by the state ownership representative body.

7. In case the President is not present in Vietnam for more than 30 days, he/she shall authorize another person in writing to perform some of his/her rights and obligations. Written notification of the authorization shall be sent to the state ownership representative body. Other cases of authorization shall comply with the company’s rules and regulations.

Điều 100. Giám đốc, Tổng giám đốc và Phó giám đốc, Phó Tổng giám đốc | Article 100. The Director/General Director and Deputy Directors/General Directors

1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc do Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê theo phương án nhân sự đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có nhiệm vụ điều hành các hoạt động hằng ngày của công ty và có quyền, nghĩa vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, phương án kinh doanh, kế hoạch đầu tư của công ty;

b) Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và của cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty;

c) Quyết định các công việc hằng ngày của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty đã được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty chấp thuận;

đ) Bổ nhiệm, thuê, miễn nhiệm, cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động đối với người quản lý công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

e) Ký kết hợp đồng, giao dịch nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

g) Lập và trình Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo định kỳ hằng quý, hằng năm về kết quả thực hiện mục tiêu kế hoạch kinh doanh; báo cáo tài chính;

h) Kiến nghị phân bổ và sử dụng lợi nhuận sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

i) Tuyển dụng lao động;

k) Kiến nghị phương án tổ chức lại công ty;

l) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

3. Công ty có một hoặc một số Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc. Số lượng, thẩm quyền bổ nhiệm Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc quy định tại Điều lệ công ty. Quyền và nghĩa vụ của Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động.

| 1. The Director/General Director shall be designated or hired by the Board of Members or the company’s President under a personnel plan approved by the state ownership representative body.

2. The Director/General Director shall manage the company’s everyday business and has the following rights and obligations:

a) Organize the implementation of the company’s business plans and investment plans and evaluation thereof;

b) Organize the implementation of resolutions and decisions of the Board of Members, company’s President, and state ownership representative body and evaluation thereof;

c) Decide everyday matters of the company;

d) Issue the company’s rules and regulations after they are approved by the Board of Members or the company’s President;

dd) Designate, hire, dismiss, and terminate employment contracts with the company’s executives, except those within the jurisdiction of the Board of Members or the company’s President;

e) Enter into contracts and carry out transactions in the company’s name, except those within the jurisdiction of the President of the Board of Members or the company’s President;

g) Prepare and submit quarterly and annual reports on the achievement of business targets and financial statements to the Board of Members or the company’s President;

h) Propose the distribution and use of post-tax profits and other financial obligations of the company;

i) Recruit employees;

k) Propose the plan for the company’s reorganization;

l) Other rights and obligations prescribed by law and the company's charter.

3. The company may have one or several Deputy Directors/General Directors. The designation and quantity of Deputy Directors/General Directors shall be specified in the company's charter. The rights and obligations of Deputy Directors/General Directors shall be specified in the company's charter and their employment contracts.

Điều 101. Tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc | Article 101. Requirements to be satisfied by the Director/General Director

1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty.

3. Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty; Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.

4. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc tại công ty hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác.

5. Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.

6. Tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

| 1. He/she is not one of the persons specified in Clause 2 Article 17 of this Law.

2. He/she has professional qualifications and experience in business administration or in the company’s business lines.

3. He/she is not a relative of the head or deputies of the state ownership representative body; any of the members of the Board of members, the company’s President; any of the Deputy Directors/General Directors, the chief accountant, or Controllers of the company.

4. He/she has never been dismissed from the position of President of the Board of Members, member of the Board of Members, the company’s President, Director/General Director, Deputy Director/General Director of the company, or another state-owned enterprise.

5. He/she is not holding the position of Director/General Director of another enterprise.

6. He/she satisfies other requirements specified in the company’s charter.

Điều 102. Miễn nhiệm, cách chức đối với Giám đốc, Tổng giám đốc và người quản lý khác của công ty, Kế toán trưởng | Article 102. Dismissal, discharge of the Director/General Director, other executives and the chief accountant

1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc bị miễn nhiệm trong trường hợp sau đây:

a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 101 của Luật này;

b) Có đơn xin nghỉ việc.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc bị xem xét cách chức trong trường hợp sau đây:

a) Doanh nghiệp không bảo toàn được vốn theo quy định của pháp luật;

b) Doanh nghiệp không hoàn thành các mục tiêu kế hoạch kinh doanh hằng năm;

c) Doanh nghiệp vi phạm pháp luật;

d) Không có đủ trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh mới của doanh nghiệp;

đ) Vi phạm một trong số các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người quản lý quy định tại Điều 97 và Điều 100 của Luật này;

e) Trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.

3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm, cách chức, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty xem xét, quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm người khác thay thế.

4. Trường hợp miễn nhiệm, cách chức đối với Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, người quản lý khác của công ty, Kế toán trưởng do Điều lệ công ty quy định.

| 1. The Director/General Director shall be dismissed from office in the following cases:

a) He/she no longer fully satisfies the requirements specified in Article 101 of this Law;

b) He/she hands in the resignation.

2. The Director/General Director shall be discharged from duty in the following cases:

a) The enterprise’s capital is not conserved as prescribed by law;

b) The enterprise fails to achieve its annual targets;

c) The enterprise violates the law;

d) The Director/General Director is not qualified for or capable of developing the enterprise’s new business plan and development strategy;

dd) The Director/General Director fails to perform his/her rights and obligations prescribed in Article 97 and Article 100 of this Law;

e) Other cases prescribed by the company's charter.

3. Within 60 days from the issuance date of the decision on dismissal or discharge, the Board of Members or the company shall recruit or designate a person to hold the position.

4. The company's charter shall provide for cases of dismissal and discharge of Deputy Directors/General Directors, other executives, and the chief accountant.

Điều 103. Ban kiểm soát, Kiểm soát viên | Article 103. Controllers and the Board of Controllers

Ban kiểm soát, Kiểm soát viên của doanh nghiệp nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 9 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP.

1. Căn cứ quy mô của công ty, cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban kiểm soát. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ liên tục tại công ty đó. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.

2. Một cá nhân có thể đồng thời được bổ nhiệm làm Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên của không quá 04 doanh nghiệp nhà nước.

3. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc;

b) Không được là người quản lý công ty và người quản lý tại doanh nghiệp khác; không được là Kiểm soát viên của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước; không phải là người lao động của công ty;

c) Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của công ty; thành viên Hội đồng thành viên của công ty; Chủ tịch công ty; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Kiểm soát viên khác của công ty;

d) Tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

| 1. The state ownership representative body shall decide the establishment of a Board of Controllers, which has 01 – 05 Controllers including a Chief Controller. The term of office of a Controller shall not exceed 05 years. A Controller must not be designated for more than 02 consecutive terms. In case the Board of Controllers has only 01 Controller, he/she shall be the Chief Controller and has to satisfy corresponding requirements.

2. An individual may concurrently hold the position of Chief Controller or Controller of up to 04 state-owned enterprises.

3. A Controller or Chief Controller shall satisfy the following requirements:

a) He/she has a bachelor’s degree or higher in economics, finance, accounting, audit, law, business administration, or a major that is relevant to the enterprise’s business operation and at least 03 years of experience (05 years for Chief Controller);

b) He/she is not an executive of the company or any other enterprise; not a Controller of enterprises other than state-owned enterprises; not a company’s employee.

c) He/she is not a relative of the head or deputies of the state ownership representative body; any of the members of the Board of members, the Director/General Director, any of the Deputy Directors/General Directors, the chief accountant or any other Controllers of the company;

d) He/she satisfies other requirements specified in the company’s charter.

4. The Government shall elaborate on this Article.

Điều 104. Nghĩa vụ của Ban kiểm soát | Article 104. Obligations of the Board of Controllers

Nội dung này của doanh nghiệp nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 9 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP.

1. Ban kiểm soát có nghĩa vụ sau đây:

a) Giám sát việc tổ chức thực hiện chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh;

b) Giám sát, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của công ty;

c) Giám sát và đánh giá việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên và Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty;

d) Giám sát, đánh giá hiệu lực và mức độ tuân thủ quy chế kiểm toán nội bộ, quy chế quản lý và phòng ngừa rủi ro, quy chế báo cáo, quy chế quản trị nội bộ khác của công ty;

đ) Giám sát tính hợp pháp, tính hệ thống và trung thực trong công tác kế toán, sổ sách kế toán, trong nội dung báo cáo tài chính, các phụ lục và tài liệu liên quan;

e) Giám sát hợp đồng, giao dịch của công ty với các bên có liên quan;

g) Giám sát thực hiện dự án đầu tư lớn; hợp đồng, giao dịch mua, bán; hợp đồng, giao dịch kinh doanh khác có quy mô lớn; hợp đồng, giao dịch kinh doanh bất thường của công ty;

h) Lập và gửi báo cáo đánh giá, kiến nghị về nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản này cho cơ quan đại diện chủ sở hữu và Hội đồng thành viên;

i) Thực hiện nghĩa vụ khác theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu, quy định tại Điều lệ công ty.

2. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định và chi trả.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

| 1. The Board of Controllers has the following obligations:

a) Supervise the implementation of the company’s business plans and development strategy;

b) Supervise and evaluate the company’s business performance and finance;

c) Supervise and evaluate the performance of the Board of Members and its members, the company’s President and Director/General Director;

d) Supervise and evaluate compliance with the company’s internal audit, risk management, reporting regulations, and other rules and regulations;

dd) Supervise the legitimacy, systematic organization, and honesty of accounting tasks, accounting records, financial statements, their annexes, and relevant documents;

e) Supervise the company’s contracts and transactions with relevant parties;

g) Supervise the execution of major projects; sales and purchases; other large-scale contracts and transactions; unusual contracts and transactions of the company;

h) Prepare and send evaluation reports and proposals of the matters specified in Points a, b, c, d, dd, e, and g of this Clause to the state ownership representative body and the Board of Members;

i) Perform other obligations demanded by the state ownership representative body, prescribed by the company's charter.

2. The state ownership representative body shall decide and pay the Controllers’ salaries, bonuses, and other benefits.

3. The Government shall elaborate on this Article.

Điều 105. Quyền của Ban kiểm soát | Article 105. Rights the Board of Controllers

1. Tham gia các cuộc họp Hội đồng thành viên, các cuộc tham vấn, trao đổi chính thức và không chính thức của cơ quan đại diện chủ sở hữu với Hội đồng thành viên; chất vấn Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc về kế hoạch, dự án, chương trình đầu tư phát triển và các quyết định khác trong quản lý, điều hành công ty.

2. Xem xét sổ sách kế toán, báo cáo, hợp đồng, giao dịch và tài liệu khác của công ty; kiểm tra công việc quản lý, điều hành của Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu.

3. Yêu cầu Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý khác báo cáo, cung cấp thông tin trong phạm vi quản lý và hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty.

4. Yêu cầu người quản lý công ty báo cáo về thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của công ty con khi xét thấy cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

5. Đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu thành lập đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm toán để tham mưu và trực tiếp hỗ trợ Ban kiểm soát thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.

6. Quyền khác quy định tại Điều lệ công ty.

| The Board of Controllers has the rights to:

1. Participate in meetings of the Board of Members, official and unofficial discussions between the state ownership representative body with the Board of Members; question the Board of Members, its members, the company’s President, and the Director/General Director about the plans, projects, development programs and other decisions in management and administration of the company.

2. Examine accounting books, reports, contracts, transactions, and other documents of the company; inspect the management and administration by the Board of Members and its members, the company’s President, and Director/General Director were necessary or at the request of the state ownership representative body.

3. Request the Board of Members and its members, the company’s President and Director/General Director, Deputy Directors/Deputy General Directors, chief accountant, and other executives to submit reports or provide information about the company’s management, investment, and business operation.

4. Request the company’s executives to submit reports on the subsidiary companies’ finance and business performance if they are necessary for the performance of their duties prescribed by law and the company's charter.

5. Request the state ownership representative body to establish an audit unit that will advise and assist the Board of Controllers in the performance of its rights and obligations.

6. Other rights and obligations prescribed by the company's charter.

Điều 106. Chế độ làm việc của Ban kiểm soát | Article 106. Working regulations of the Board of Controllers

Nội dung này của doanh nghiệp nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 10 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP.

1. Trưởng Ban kiểm soát xây dựng kế hoạch công tác hằng tháng, hằng quý và hằng năm của Ban kiểm soát; phân công nhiệm vụ và công việc cụ thể cho từng Kiểm soát viên.

2. Kiểm soát viên chủ động và độc lập thực hiện nhiệm vụ và công việc được phân công; đề xuất, kiến nghị thực hiện nhiệm vụ, công việc kiểm soát khác ngoài kế hoạch, ngoài phạm vi được phân công khi xét thấy cần thiết.

3. Ban kiểm soát họp ít nhất mỗi tháng một lần để rà soát, đánh giá, thông qua báo cáo kết quả kiểm soát trong tháng trình cơ quan đại diện chủ sở hữu; thảo luận và thông qua kế hoạch hoạt động tiếp theo của Ban kiểm soát.

4. Quyết định của Ban kiểm soát được thông qua khi có đa số thành viên dự họp tán thành. Các ý kiến khác với nội dung quyết định đã được thông qua phải được ghi chép đầy đủ, chính xác và báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu.

| 1. The Chief Controller shall prepare monthly, quarterly and annual working plans of the Board of Controllers; assign specific tasks to each Controller.

2. Controllers shall perform their assigned tasks independently; propose other tasks where necessary.

3. The Board of Controllers shall hold a meeting at least once a month to evaluate and approve the monthly operation reports before they are submitted to the state ownership representative body; discuss and approve operation plans for the next month.

4. A decision of the Board of Controllers will be ratified when it is voted for by the majority of the participating members. Dissenting opinions shall be fully and accurately recorded and reported to the state ownership representative body.

Điều 107. Trách nhiệm của Kiểm soát viên | Article 107. Responsibilities of Controllers

1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện quyền và nghĩa vụ của Kiểm soát viên.

2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, công ty và lợi ích hợp pháp của các bên tại công ty.

3. Trung thành với lợi ích của Nhà nước và công ty; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

4. Trường hợp vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều này mà gây thiệt hại cho công ty thì Kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại đó; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và thiệt hại còn có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật; hoàn trả lại cho công ty mọi thu nhập và lợi ích có được do vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều này.

5. Báo cáo kịp thời cho cơ quan đại diện chủ sở hữu, đồng thời yêu cầu Kiểm soát viên chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả trong trường hợp phát hiện Kiểm soát viên đó vi phạm quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm được giao.

6. Báo cáo kịp thời cho cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty, Kiểm soát viên khác và cá nhân có liên quan, đồng thời yêu cầu cá nhân đó chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả trong trường hợp sau đây:

a) Phát hiện có thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác làm trái quy định về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của họ hoặc có nguy cơ làm trái quy định đó;

b) Phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái quy định Điều lệ công ty hoặc quy chế quản trị nội bộ công ty.

7. Trách nhiệm khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

| 1. Comply with regulations of law, the company's charter, decisions of the state ownership representative body, and the code of ethics in the performance of their rights and obligations.

2. Exercise and perform their rights and obligations in an honest and prudent manner to protect the lawful interests of the State, the company the parties.

3. Be loyal to the interests of the company and the State; do not abuse their power and position or use the enterprise’s information, secrets, business opportunities, and assets for personal gain or serve any other organization’s or individual’s interests;

4. The Controller that violates the regulations of this Article and causes damage to the company shall be personally or jointly pay compensation, be held liable to disciplinary actions, administrative penalties, or criminal prosecution depending on the nature and severity of the violation, and have to return the incomes and benefits earned from the violation.

5. Send a notification to the state ownership representative body of violations committed by another Controller and request the violator to stop the violation and implement remedial measures.

6. Request the violator to stop the violation and implement remedial measures, and notify the state ownership representative body, other Controllers, and relevant individuals in the following cases:

a) A member of the Board of Members, the company’s President, the Director/General Director or another executive violates or is going to violate regulations on their rights and obligations

b) Violations against the law, the company's charter, or the company’s rules and violations are discovered.

7. Other responsibilities prescribed by this Law and the company's charter.

Điều 108. Miễn nhiệm, cách chức Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên | Article 108. Dismissal and discharge of Controllers and the Chief Controller

1. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong trường hợp sau đây:

a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 103 của Luật này;

b) Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;

c) Được cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền khác điều động, phân công thực hiện nhiệm vụ khác;

d) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

2. Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên bị cách chức trong trường hợp sau đây:

a) Không thực hiện nghĩa vụ, nhiệm vụ, công việc được phân công trong 03 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;

b) Không hoàn thành nghĩa vụ, nhiệm vụ, công việc được phân công trong 01 năm;

c) Vi phạm nhiều lần, vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên quy định tại Luật này và Điều lệ công ty;

d) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

| 1. The Chief Controller or a Controller shall be dismissed in the following cases:

a) He/she no longer fully satisfies the requirements specified in Article 103 of this Law;

b) He/she hands in the resignation and is accepted by the state ownership representative body;

c) He/she is reassigned by the state ownership representative body or another competent authority;

d) Other cases prescribed by the company's charter.

2. The Chief Controller or a Controller shall be discharged from duty in the following cases:

a) He/she fails to perform his/her duties for 03 consecutive months, except in force majeure events;

b) He/she fails to perform his/her duties for 01 year;

c) He/she commits multiple, serious violations against the rights and obligations of a Controller or the Chief Controller prescribed by this Law and the company’s charter;

d) Other cases prescribed by the company's charter.

Điều 109. Công bố thông tin định kỳ | Article 109. Periodic disclosure of information

Nội dung này của doanh nghiệp nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 23 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP.

1. Công ty phải công bố định kỳ trên trang thông tin điện tử của công ty và của cơ quan đại diện chủ sở hữu những thông tin sau đây:

a) Thông tin cơ bản về công ty và Điều lệ công ty;

b) Mục tiêu tổng quát; mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch kinh doanh hằng năm;

c) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập trong thời hạn 150 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính; bao gồm cả báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có);

d) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính giữa năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập; thời hạn công bố phải trước ngày 31 tháng 7 hằng năm; bao gồm cả báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có);

Nội dung này được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 7 Luật số 03/2022/QH15

4. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 109 như sau:

“d) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính giữa năm, bao gồm cả báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất (nếu có); việc công bố phải thực hiện trước ngày 31 tháng 7 hằng năm;”.

đ) Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm;

e) Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích được giao theo kế hoạch hoặc đấu thầu (nếu có) và trách nhiệm xã hội khác;

g) Báo cáo về thực trạng quản trị, cơ cấu tổ chức công ty.

2. Báo cáo thực trạng quản trị công ty bao gồm các thông tin sau đây:

a) Thông tin về cơ quan đại diện chủ sở hữu, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu;

b) Thông tin về người quản lý công ty, bao gồm trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, các vị trí quản lý đã nắm giữ, cách thức được bổ nhiệm, công việc quản lý được giao; mức và cách thức chi trả tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác; người có liên quan và lợi ích có liên quan của người quản lý công ty;

c) Quyết định có liên quan của cơ quan đại diện chủ sở hữu; các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

d) Thông tin về Ban kiểm soát, Kiểm soát viên và hoạt động của họ;

đ) Báo cáo kết luận của cơ quan thanh tra (nếu có) và báo cáo của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên;

e) Thông tin về người có liên quan của công ty, hợp đồng, giao dịch của công ty với người có liên quan;

g) Thông tin khác theo quy định của Điều lệ công ty.

3. Thông tin được công bố phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật.

4. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện công bố thông tin. Người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, trung thực và chính xác của thông tin được công bố.

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

| 1. The information shall be periodically posted on the websites of the company and the state ownership representative body:

a) Basic information about the company and the company's charter;

b) Overall targets and specific targets in the annual business plan;

c) The annual financial statement audited by an independent audit organization within 150 days after the end of the fiscal year and its summary (including the financial statement of the parent company and the consolidated financial statement (if any);

d) The mid-year financial statement audited by an independent audit organization and its summary (including the financial statement of the parent company and the consolidated financial statement (if any); these documents must be disclosed before July 31;

dd) Reports on the implementation of annual business plans;

e) Reports on the performance of public duties that are assigned or bid for (if any) and other social responsibilities;

g) The report on the company’s management and organizational structure.

2. g) The report on the company’s management and organizational structure shall contain the following information:

a) Information about the state ownership representative body, its head, and deputies;

b) Information about the company’s executives, their qualifications and experience, a managerial position previously held, how they are designated, their managerial tasks; their salaries, bonuses, benefits and payment method, their related persons and interests;

c) Relevant decisions of the state ownership representative body; resolutions and decisions of the Board of Members of the company’s President;

d) Information about the Board of Controllers, Controllers, and their activities;

dd) Verdicts of inspecting authorities (if any) and reports of the Controllers and the Board of Controllers;

e) Information about the company’s related persons; contracts and transactions between the company and its related persons;

g) Other information prescribed by the company’s charter.

3. Information shall be fully, accurately, and punctually disclosed as prescribed by law.

4. Information shall be disclosed by the legal representative or the person authorized to disclose information. The legal representative shall be responsible for the adequacy, punctuality, and accuracy of the information disclosed.

5. The Government shall elaborate on this Article.

Điều 110. Công bố thông tin bất thường | Article 110. Irregular disclosure of information

1. Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:

Nội dung này của doanh nghiệp nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 24 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP.

a) Tài khoản của công ty bị phong tỏa hoặc được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa;

b) Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên quan đến hoạt động của công ty;

c) Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên quan đến hoạt động của công ty;

d) Thay đổi thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Trưởng phòng tài chính kế toán, Trưởng Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên;

đ) Có quyết định kỷ luật, khởi tố, có bản án, quyết định của Tòa án đối với người quản lý doanh nghiệp;

e) Có kết luận của cơ quan thanh tra hoặc của cơ quan quản lý thuế về việc vi phạm pháp luật của doanh nghiệp;

g) Có quyết định thay đổi tổ chức kiểm toán độc lập hoặc bị từ chối kiểm toán báo cáo tài chính;

h) Có quyết định thành lập, giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện; quyết định đầu tư, giảm vốn hoặc thoái vốn đầu tư tại các công ty khác.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

| 1. Information shall be posted on the company’s website and printed matters (if any) and displayed at the company’s headquarters and business locations within 36 hours from the occurrence of any of the following events:

a) The company’s account is frozen or unfrozen;

b) All or part of the company’s business activities are suspended; the certificate of enterprise registration, establishment license, establishment and operation license, operation license or another license relevant to the company’s operation is revoked;

c) The certificate of enterprise registration, establishment license, establishment and operation license, operation license, or another license relevant to the company’s operation is revised;

d) There is a change of members of the Board of Members, the company’s President, Director/General Director, Deputy Directors/General Directors, chief accountant, accounting – finance department manager, Controllers or Chief Controller;

dd) An executive of the company is disciplined or charged under a decision; the court issues a decision that involves an executive of the company;

e) An inspecting authority or tax authority announces a verdict on the enterprise’s violations of law;

g) There is a decision that the independent audit organization is changed or not permitted to audit the financial statement;

h) There is a decision on the establishment, dissolution, consolidation, acquisition, or conversion of a subsidiary company, branch, or representative office; investment in, decrease, or withdrawal of investment in other companies.

2. The Government shall elaborate on this Article.

Chương V. CÔNG TY CỔ PHẦN | Chapter V. JOINT STOCK COMPANIES

Điều 111. Công ty cổ phần | Article 111. Joint stock companies

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

| 1. A joint stock company is an enterprise in which:

a) The charter capital is divided into units of equal value called shares;

b) Shareholders can be organizations and individuals; the minimum number of shareholders is 03; there is no limit on the maximum number of shareholders;

a) A shareholder’s liability for the company’s debts and liabilities is equal to the amount of capital contributed to the company by the shareholder;

d) Shareholders may transfer their shares to other persons except for the cases specified in Clause 3 Article 120 and Clause 1 Article 127 of this Law.

2. A joint stock company has the status of a juridical person from the day on which the Certificate of Enterprise Registration is issued.

3. A joint stock company may issue shares, bonds, and other kinds of securities.

Điều 112. Vốn của công ty cổ phần | Article 112. Capital of a joint stock company

1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

2. Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.

3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.

5. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

b) Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật này;

c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật này.

| 1. A joint stock company’s charter capital is the total face value of the shares sold. The initially registered charter capital of a joint stock company is the total face value of subscribed shares and shall be written in the company's charter.

2. Sold shares are authorized shares that have been fully paid for by the shareholders. Upon registration of a joint stock company, sold shares are the total number of subscribed shares.

3. Authorized shares are the total number of shares that are offered by the General Meeting of Shareholders (GMS) to raise capital. The number of authorized shares of a joint stock company upon its registration is the total number of shares that will be offered by the company to raise capital, including subscribed shares and unsubscribed shares.

4. Unsold shares are authorized shares that have not been paid for. Upon registration of a joint stock company, unsold shares are the total number of unsubscribed shares.

5. A joint stock company may decrease its charter capital in the following cases:

a) The decrease is decided by the GMS, in which case the company will return part of the contributed capital to the shareholders in proportion to their holdings if the company has operated for at least 02 consecutive years from the enterprise registration date and is able to fully pay its debts and other liabilities after the return of capital;

b) The company repurchases the sold shares in accordance with Article 132 and Article 133 of this Law;

c) Charter capital is not fully and punctually contributed by the shareholders as prescribed in Article 113 of this Law.

Điều 113. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp | Article 113. Paying for subscribed shares upon enterprise registration

1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.

2. Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua quy định tại khoản 1 Điều này, số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ thông đã được đăng ký mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

3. Trường hợp sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì thực hiện theo quy định sau đây:

a) Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;

b) Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác;

c) Cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán;

d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ, trừ trường hợp số cổ phần chưa thanh toán đã được bán hết trong thời hạn này; đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập.

4. Cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn trước ngày công ty đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều này. Thành viên Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới về các thiệt hại phát sinh do không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 3 Điều này.

5. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, người góp vốn trở thành cổ đông của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán việc mua cổ phần và những thông tin về cổ đông quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi vào sổ đăng ký cổ đông.

| 1. Shareholders shall fully pay for the subscribed shares within 90 days from the issuance date of the Certificate of Enterprise Registration unless a shorter time limit is specified by the company's charter or the shares registration contract. In case of capital contribution by assets, the time needed to transport or import the contributed assets and for complete ownership, transfer procedures shall be added to this time limit. The Board of Directors shall supervise the shareholders fully and punctually paying for the subscribed shares.

2. During the period from the issuance date of the Certificate of Enterprise Registration to the deadline for paying for the subscribed shares mentioned in Clause 1 of this Article, the number of votes of shareholders shall be proportional to their subscribed shares unless otherwise prescribed by the company's charter.

3. In case a shareholder fails to pay or to fully pay for the subscribed shares by the deadline specified in Clause of this Article:

a) The shareholder that fails to pay for the subscribed shares is no longer a shareholder of the company and must not transfer the right to purchase the shares to another person;

b) The shareholder that only pays for part of the subscribed shares will be entitled to a number of votes, dividends, and benefits that are proportional to the paid shares and must not transfer the right to purchase the unpaid shares to another person;

c) The shares that are not paid for shall be considered unsold shares and may be sold by the Board of Directors;

d) Within 30 days from the deadline for paying for the subscribed shares mentioned in Clause 1 of this Article, the company shall register the change in charter capital, which shall be equal to the total face values of paid shares unless the unpaid shares are sold out during this period; and register the change of founding shareholders.

4. The shareholders that do not pay or fully pay for their subscribed shares shall be held liable for the company’s financial obligations that incur before the day on which the company registers the change in charter capital as prescribed in Point d Clause 3 of this Article in proportion to the amount of their subscribed shares. Members of the Board of Directors and the legal representative shall be jointly responsible for the damage caused by the failure to comply with or fully comply with regulations of Clause 1 and Point d Clause 3 of this Article.

5. Except for the cases in Clause 2 of this Article, a capital contributor will become the company’s shareholder from the day on which the shareholder’s shares are fully paid for and the shareholder’s information specified in Points b, c, d, and dd Clause 2 Article 122 of this Law is recorded in the shareholder register.

Điều 114. Các loại cổ phần | Article 114. Types of shares

1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:

a) Cổ phần ưu đãi cổ tức;

b) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;

c) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;

d) Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.

3. Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

4. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.

5. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

6. Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.

7. Chính phủ quy định về chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết.

| 1. A joint stock company shall have ordinary shares, which are held by ordinary shareholders.

2. In addition to ordinary shares, a joint stock company may have preference shares, which are held by preference shareholders. Preference shares include:

a) Participating preference shares;

b) Redeemable preference shares;

c) Super-voting shares;

d) Other types of preference shares prescribed by the company's charter and securities laws.

3. The persons that may purchase participating preference shares, redeemable preference shares, and other preference shares shall be specified in the company's charter or decided by the GMS.

4. Every share of the same type will confer upon the holder equal rights, obligations and interests.

5. Ordinary shares can not be converted into preference shares. preference shares may be converted into ordinary shares under a resolution of the GMS.

6. Ordinary shares used as underlying assets to issue non-voting depository receipts are called underlying ordinary shares. Non-voting depository receipts have interest and obligations proportional to the underlying ordinary shares, except voting rights.

7. The Government shall provide for non-voting depository receipts.

Điều 115. Quyền của cổ đông phổ thông | Article 115. Rights of ordinary shareholders

1. Cổ đông phổ thông có quyền sau đây:

a) Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;

b) Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

c) Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;

d) Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

đ) Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình;

e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;

g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.

2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền sau đây:

a) Xem xét, tra cứu, trích lục sổ biên bản và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm, báo cáo của Ban kiểm soát, hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản trị và tài liệu khác, trừ tài liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí mật kinh doanh của công ty;

b) Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;

c) Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây: họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;

d) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:

a) Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;

b) Trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty.

4. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông quy định tại khoản 3 Điều này phải bằng văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây: họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu triệu tập họp phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền.

5. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì việc đề cử người o Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát thực hiện như sau:

a) Các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết trước khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;

b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.

6. Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

| 1. Ordinary shareholders have the right to:

a) Participate in and make comments at the General Meeting of Shareholders; exercise the right to vote directly or through authorized representatives or another method prescribed by law or the company's charter. Each ordinary share equals one vote;

b) Receives dividends at the rate decided by the GMS;

c) Be given priority to buy additional shares in proportion to their holding of ordinary shares in the company;

d) Transfer their shares to other persons except for the cases specified in Clause 3 Article 120 and Clause 1 Article 127 of this Law and relevant laws;

dd) Access names and addresses on the list of voting shareholders; request rectification of incorrect information about themselves;

e) Access, extract, and make copies of the company's charter, minutes, and resolutions of the GMS;

g) Receive part of the remaining assets in proportion to their holdings in the company when the company is dissolved or goes bankrupt.

2. The shareholder or group of shareholders that hold at least 5% of the ordinary shares (or a smaller ratio specified in the company's charter) shall have the rights to:

a) Access, and extract the minutes of meetings, resolutions, and decisions of the Board of Directors, mid-year and annual financial statements, reports of the Board of Controllers, contracts and transactions subject to approval by the Board of Directors, and other documents except those that involve the company’s business secrets;

b) Demand that a GMS be convened in the cases specified in Clause 3 of this Article;

c) Request the Board of Controllers to investigate specific matters relevant to the company’s administration where necessary. The request shall be made in writing and contain the full names, mailing addresses, nationalities, and legal document numbers of shareholders that are individuals; names, EID numbers, or legal document numbers, headquarters addresses of shareholders that are organizations; quantities of shares and time of shares registration of each shareholder, total quantity of shares of the group and their holdings in the company; the matter that needs investigating and the purposes of the investigation;

dd) Other rights prescribed by this Law and the company's charter.

3. The shareholder or group of shareholders specified in Clause 2 of this Article is entitled to demand a GMS be convened in the following cases:

a) The Board of Directors seriously violates the shareholders’ rights and obligations of executives or issues decisions ultra vires;

b) Other cases prescribed by the company's charter.

4. A request mentioned in Clause 3 of this Article shall be made in writing and contain the full names, mailing addresses, nationalities, legal document numbers of shareholders that are individuals; names, EID numbers or legal document numbers, headquarters addresses of shareholders that are organizations; quantities of shares and time of shares registration of each shareholder, total quantity of shares of the group and their holdings in the company; the reasons for convening the GMS. The request shall be enclosed with documentary evidence of the violations committed by the Board of Directors or the decision issued ultra vires.

5. Unless otherwise prescribed by the company's charter, the shareholder or group of shareholders that hold at least 10% of the ordinary shares (or a smaller ratio specified in the company's charter) is entitled to nominate candidates for the Board of Directors and the Board of Controllers as follows:

a) The ordinary shareholders shall hold a meeting to nominate candidates for the Board of Directors and the Board of Controllers and inform the participating shareholders before the opening of the GMS;

b) The number of candidates depends on the number of members of the Board of Directors and the Board of Controllers and shall be decided by the GMS. In case the number of candidates nominated is smaller than the permissible number, the remaining candidates shall be nominated by the Board of Directors, the Board of Controllers, and other shareholders.

6. Other rights prescribed by this Law and the company's charter.

Điều 116. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết | Article 116. Super-voting shares and rights of their holders

Nội dung này của doanh nghiệp nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 11 Nghị định số 47/2021/NĐ-CP.

1. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đãi biểu quyết đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ công ty. Sau thời hạn ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền sau đây:

a) Biểu quyết về các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

| 1. Super-voting shares are ordinary shares that have more votes than other ordinary shares. The number of votes of a preferred voting share shall be specified in the company's charter. Only organizations authorized by the Government and founding shareholders may hold super-voting shares. The super-voting powers of founding shareholders shall be effective for 03 years from the issuance date of the Certificate of Enterprise Registration. The right to vote and voting preference period of super-voting shares held by organizations authorized by the Government shall be specified in the company's charter. After this period expires, super-voting shares shall become ordinary shares.

2. Holders of super-voting shares have the rights to:

a) Vote on the matters under the jurisdiction of the GMS with the number of votes specified in Clause 1 of this Article;

b) Other rights of ordinary shareholders, except the cases specified in Clause 3 of this Article.

3. Holders of super-voting shares must not transfer these shares to other persons unless it is demanded by an effective court judgment or decision or transferred in accordance with inheritance laws.

4. The Government shall elaborate on this Article.

Điều 117. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức | Article 117. Participating preference shares and rights of their holders

1. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng. Cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.

2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền sau đây:

a) Nhận cổ tức theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản;

c) Quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 148 của Luật này.

| 1. Participating preference shares are shares that provide their holders with higher dividends than those of ordinary shares or with stable annual dividends. Annual dividend includes fixed dividend and extra dividend. Fix dividends do not depend on the company’s business performance. Fix dividend and method for determination of extra dividend shall be written on the certificates of participating preference shares.

2. Holders of participating preference shares have the rights to:

a) Receive the dividend prescribed in Clause 1 of this Article;

b) Receive part of the company’s remaining assets in proportion to their holdings in case the company is dissolved or goes bankrupt after the company’s debts and redeemable preference shares are fully paid;

c) Other rights of ordinary shareholders, except the cases specified in Clause 3 of this Article;

3. Holders of participating preference shares do not have the right to vote, participate in the GMS, or nominate candidates for the Board of Directors and the Board of Controllers, except in the cases specified in Clause 6 Article 148 of this Law.

Điều 118. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại | Article 118. Redeemable preference shares and rights of their holders

1. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty.

2. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có quyền như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 114 và khoản 6 Điều 148 của Luật này.

| 1. Redeemable preference shares are shares that will be redeemed by the company at the request of their holders or under the conditions written in the certificates of redeemable preference shares and the company's charter.

2. Holders of redeemable preference shares have all of the rights of ordinary shareholders, except in the cases specified in Clause 3 of this Article.

3. Holders of redeemable preference shares do not have the right to vote, participate in the GMS, or nominate candidates for the Board of Directors and the Board of Controllers, except in the cases specified in Clause 5 Article 114 and Clause 6 Article 148 of this Law.

Điều 119. Nghĩa vụ của cổ đông | Article 119. Obligations of shareholders

1. Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.

2. Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.

3. Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty.

4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.

5. Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác.

6. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

| 1. Fully and punctually pay for their subscribed shares.

2. Do not withdraw contributed capital in the form of ordinary shares in any shape or form, unless the shares are purchased by the company or other persons. The shareholder that withdraws all or part of the share capital against regulations of this Clause and persons with related interests in the company shall have a liability for the company’s debts and other liabilities which is equal to the value of the shares withdrawn and the damage caused by this action.

3. Comply with the company's charter, rules and regulations.

4. Comply with resolutions and decisions of the Board of Directors and the GMS.

5. Protect the confidentiality of information provided by the company in accordance with the company's charter and the law; only use the provided information to perform and protect their lawful rights and interests; do not spread or share information provided by the company to any other organization or individual.

6. Other obligations prescribed by Law and the company's charter.

Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập | Article 120. Ordinary shares of founding shareholders

1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập. Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập; trường hợp này, Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.

2. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.

4. Các hạn chế quy định tại khoản 3 Điều này không áp dụng đối với cổ phần phổ thông sau đây:

a) Cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp;

b) Cổ phần đã được chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập.

| 1. A new joint stock company shall have at least 03 founding shareholders. A joint stock company converted from a state-owned enterprise or limited liability company or after the division, consolidation, or acquisition of another joint stock company is not required to have founding shareholders. Instead, the company's charter in the enterprise registration application shall contain the signatures of the company’s legal representatives or ordinary shareholders.

2. The founding shareholders shall subscribe for at least 20% of the total authorized ordinary shares upon enterprise registration.

3. Within 03 years from the issuance date of the Certificate of Enterprise Registration, the ordinary shares of founding shareholders may be transferred to other founding shareholders and may only be transferred to a person that is not a founding shareholder if the transfer is accepted by the GMS. In this case, the transferor does not have the right to vote on this transfer.

4. The limitations specified in Clause 3 of this Article do not apply to the following ordinary shares:

a) Additional shares acquired by founding shareholders after the enterprise is registered;

b) Shares that have been transferred to other persons that are not founding shareholders.

Điều 121. Cổ phiếu | Article 121. Share certificate

1. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Số lượng cổ phần và loại cổ phần;

c) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;

d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

đ) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;

e) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;

g) Nội dung khác theo quy định tại các điều 116, 117 và 118 của Luật này đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.

2. Trường hợp có sai sót trong nội dung và hình thức cổ phiếu do công ty phát hành thì quyền và lợi ích của người sở hữu cổ phiếu đó không bị ảnh hưởng. Người đại diện theo pháp luật của công ty chịu trách nhiệm về thiệt hại do những sai sót đó gây ra.

3. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác thì cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó. Đề nghị của cổ đông phải bao gồm các nội dung sau đây:

a) Thông tin về cổ phiếu đã bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.

| 1. A share certificate is a certificate issued by a joint stock company, a book entry or electronic data that certifies the ownership of one or a number of shares of the company. A share certificate shall contain the following information:

a) The company’s name, EID number, and headquarters address;

b) Quantity and type of shares;

c) The face value of each share and the total face value of the number of shares written therein;

d) Full name, signature, mailing address, nationality, and legal document number if the shareholder is an individual; names, EID numbers, or legal document number and headquarters address if the shareholder is an organization;

dd) Signatures of the company’s legal representatives;

e) Registration number on the company’s shareholder register and issuance date of the share certificate;

g) Other information specified in Articles 116, 117, and 118 of this Law for certificates of preference shares.

2. Errors in a share certificate do not affect the rights and interests of its holder. The company’s legal representative shall be responsible for the damage caused by such errors.

3. In case a share certificate is lost or damaged, it will be reissued at the request of its holder. The request shall contain:

a) Information about the lost or damaged certificate;

b) The commitment to take responsibility for disputes caused by its second issuance.

Điều 122. Sổ đăng ký cổ đông | Article 122. Shareholder register

1. Công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty.

2. Sổ đăng ký cổ đông phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

c) Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;

d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

đ) Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

3. Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc các tổ chức khác có chức năng lưu giữ sổ đăng ký cổ đông. Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép tên và địa chỉ liên lạc của cổ đông công ty trong sổ đăng ký cổ đông.

4. Trường hợp cổ đông thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo kịp thời với công ty để cập nhật vào sổ đăng ký cổ đông. Công ty không chịu trách nhiệm về việc không liên lạc được với cổ đông do không được thông báo thay đổi địa chỉ liên lạc của cổ đông.

5. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.

| 1. A joint stock company shall make and retain the shareholder register from the issuance date of the Certificate of Enterprise Registration. The shareholder register can be physical or electronic documents and contain information about the shareholders’ ownership of shares.

2. A shareholder register shall contain the following information:

a) The company’s name and headquarters address;

b) Total number of authorized shares, types of authorized shares, and quantity of each type;

c) Total number of sold shares of each type and value of share capital contributed;

d) Full names, signatures, mailing addresses, nationalities, and legal document numbers of shareholders that are individuals; names, EID numbers, or legal document numbers and headquarters addresses of shareholders that are organizations;

dd) Quantity of each type of share of each shareholder, date of share registration.

3. The shareholder register shall be retained at the company’s headquarters or another organization that is licensed to retain shareholder registers. Shareholders are entitled to inspect, access, and extract the names and addresses of the company’s shareholders from the shareholder register.

4. In case a shareholder’s mailing address is changed, a notification shall be promptly sent to the company in order to update the shareholder register. The company is not responsible if a shareholder cannot be contacted due to the failure to notify the change of that shareholder’s mailing address.

5. The company shall update changes of shareholders in the shareholder register as requested by relevant shareholders in accordance with the company's charter.

Điều 123. Chào bán cổ phần | Article 123. Offering shares

1. Chào bán cổ phần là việc công ty tăng thêm số lượng cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán để tăng vốn điều lệ.

2. Chào bán cổ phần có thể thực hiện theo các hình thức sau đây:

a) Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu;

b) Chào bán cổ phần riêng lẻ;

c) Chào bán cổ phần ra công chúng.

3. Chào bán cổ phần ra công chúng, chào bán cổ phần của công ty đại chúng và tổ chức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

4. Công ty thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ phần.

| 1. Offering shares means the company’s increase in charter capital by increasing the quantity of shares, types of authorized shares.

2. Shares may be offered as follows:

a) Offering shares to existing shareholders;

b) Private placement of shares;

c) Public offering of shares.

3. Public offering of shares, offering of shares of public companies and other organizations shall be carried out in accordance with securities laws.

4. The company shall register the change in charter capital within 10 days from the day on which the offering of the shares is complete.

Điều 124. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu | Article 124. Offering of shares to existing shareholders

1. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu là trường hợp công ty tăng thêm số lượng cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán và bán toàn bộ số cổ phần đó cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ tại công ty.

2. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu của công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng được thực hiện như sau:

a) Công ty phải thông báo bằng văn bản đến cổ đông theo phương thức để bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của họ trong sổ đăng ký cổ đông chậm nhất là 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn đăng ký mua cổ phần;

b) Thông báo phải gồm họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của cổ đông tại công ty; tổng số cổ phần dự kiến chào bán và số cổ phần cổ đông được quyền mua; giá chào bán cổ phần; thời hạn đăng ký mua; họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. Kèm theo thông báo phải có mẫu phiếu đăng ký mua cổ phần do công ty phát hành. Trường hợp phiếu đăng ký mua cổ phần không được gửi về công ty đúng hạn theo thông báo thì cổ đông đó coi như đã không nhận quyền ưu tiên mua;

c) Cổ đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ phần của mình cho người khác.

3. Trường hợp số lượng cổ phần dự kiến chào bán không được cổ đông và người nhận chuyển quyền ưu tiên mua đăng ký mua hết thì Hội đồng quản trị có quyền bán số cổ phần được quyền chào bán còn lại cho cổ đông của công ty và người khác với điều kiện không thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác hoặc pháp luật về chứng khoán có quy định khác.

4. Cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.

5. Sau khi cổ phần được thanh toán đầy đủ, công ty phát hành và giao cổ phiếu cho người mua; trường hợp không giao cổ phiếu, các thông tin về cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi vào sổ đăng ký cổ đông để chứng thực quyền sở hữu cổ phần của cổ đông đó trong công ty.

| 1. Offering of shares to existing shareholders is an event in which the company increases the quantity and types of authorized and sell all of these shares to all shareholders in proportion to their holdings in the company.

2. The offering of shares to existing shareholders by a non-public joint stock company shall be carried out as follows:

a) The company shall send a written notification by express mail to the shareholders’ mailing addresses written in the shareholder register at least 15 days before the deadline for subscribing for shares;

b) The notification shall contain the full name, signature, mailing address, nationality, and legal document number if the shareholder is an individual; names, EID numbers or legal document number and headquarters address if the shareholder is an organization; the shareholder’s current shares and holding; the total quantity of shares offered and the number of shareholders having the right to buy them; the offered price; deadline for subscribing; full name and signature of the company’s legal representative. The notification shall be enclosed with the share subscription form issued by the company. If the share subscription form is not sent to the company by the deadline, it will be considered that the shareholder has renounced the right to buy shares;

c) Shareholders may transfer their right to buy shares to other persons.

3. If the offered shares are undersubscribed, the Board of Directors is entitled to sell the remaining number of authorized shares to the company’s shareholders and other persons under conditions that are not more favorable than those offered to the shareholders, unless otherwise accepted by the GMS or prescribed by securities laws.

4. Shares are considered sold when they are fully paid for and information about the buyer specified in Clause 2 Article 122 of this Law is fully recorded in the shareholder register. From that time, the buyer is a shareholder of the company.

5. After the shares are fully paid for, the company shall issue and deliver the share certificate to the buyer. In case a share certificate is not delivered, information about the shareholder specified in Clause 2 Article 122 of this law shall be recorded in the shareholder register to certify the shareholder’s ownership of shares.

Điều 125. Chào bán cổ phần riêng lẻ | Article 125. Private placement of shares

1. Chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Không chào bán thông qua phương tiện thông tin đại chúng;

b) Chào bán cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp hoặc chỉ chào bán cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

2. Công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng thực hiện chào bán cổ phần riêng lẻ theo quy định sau đây:

a) Công ty quyết định phương án chào bán cổ phần riêng lẻ theo quy định của Luật này;

b) Cổ đông của công ty thực hiện quyền ưu tiên mua cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 124 của Luật này, trừ trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;

c) Trường hợp cổ đông và người nhận chuyển quyền ưu tiên mua không mua hết thì số cổ phần còn lại được bán cho người khác theo phương án chào bán cổ phần riêng lẻ với điều kiện không thuận lợi hơn so với điều kiện chào bán cho các cổ đông, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác.

3. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần chào bán theo quy định tại Điều này phải làm thủ tục về mua cổ phần theo quy định của Luật Đầu tư.

| 1. The private placement of shares of a non-public joint stock company shall satisfy the following conditions:

a) The offering is not made through mass media;

b) Shares are offered to fewer than 100 investors, not including professional securities investors, or only offered to professional securities investors.

2. The private placement of shares of a non-public joint stock company shall be carried out as follows:

a) The company shall issue a decision on the private placement of shares in accordance with this Law;

b) The company’s shareholders exercise their rights to buy shares in accordance with Clause 2 Article 124 of this Law, except for consolidation and acquisition of companies;

c) In case the shares are not completely bought by the shareholders and the persons that receive the rights to buy shares, the remaining number of shares shall be offered by private placement under conditions that are not more favorable than those offered to the shareholders unless otherwise accepted by the GMS.

3. Foreign investors that buy shares offered in accordance with this Article shall complete the procedures for purchasing shares specified in the Law on Investment.

Điều 126. Bán cổ phần | Article 126. Selling shares

Hội đồng quản trị quyết định thời điểm, phương thức và giá bán cổ phần. Giá bán cổ phần không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ trường hợp sau đây:

1. Cổ phần bán lần đầu tiên cho những người không phải là cổ đông sáng lập;

2. Cổ phần bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ ở công ty;

3. Cổ phần bán cho người môi giới hoặc người bảo lãnh; trường hợp này, số chiết khấu hoặc tỷ lệ chiết khấu cụ thể phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác;

4. Trường hợp khác và mức chiết khấu trong các trường hợp đó do Điều lệ công ty hoặc nghị quyết Đại hội đồng cổ đông quy định.

| The Board of Directors shall decide the time, method and prices for selling shares. The selling prices must not be lower than their market values or latest book values, except:

1. Shares that are sold for the first time to persons other than founding shareholders;

2. Shareholders that are sold to all shareholders according to their holdings in the company;

3. Shares that are sold to brokers or guarantors, in which case the discount or discount rate must be approved by the GMS unless otherwise prescribed by the company's charter;

4. Other cases in which the discount rates are specified in the company's charter or the resolution of the GMS.

Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần | Article 127. Transfer of shares

1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

2. Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc người đại diện theo ủy quyền của họ ký. Trường hợp giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự, thủ tục chuyển nhượng được thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

3. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết thì người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của cổ đông đó trở thành cổ đông của công ty.

4. Trường hợp cổ đông là cá nhân chết mà không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì số cổ phần của cổ đông đó được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự.

5. Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty.

6. Cá nhân, tổ chức nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.

7. Công ty phải đăng ký thay đổi cổ đông trong sổ đăng ký cổ đông theo yêu cầu của cổ đông có liên quan trong thời hạn 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu theo quy định tại Điều lệ công ty.

| 1. Shares may be transferred freely except in the cases specified in Clause 3 Article 120 of this Law and other cases of restriction specified in the company's charter. The restrictions on the transfer of shares specified in the company's charter are only applicable if they are written in the certificates of the shares subject to restriction.

2. The transfer shall be made into a contract or carried out on the securities market. In case of transfer under a contract, the documents shall bear the signatures of the transferor and the transferee or their authorized representatives. In case shares are transferred on the securities market, the transfer procedures prescribed by securities laws shall apply.

3. In case of the death of a shareholder that is an individual, his/her heir at law or designated by a will shall become a shareholder of the company.

4. In case a shareholder that is an individual dies without an heir or the heir refuses the inheritance or is disinherited, his/her shares shall be settled in accordance with civil laws.

5. A shareholder may donate all or part of their shares to other organizations and individuals; use the shares to pay debts. The organization or individual that receives the donation or debt payment will become a shareholder of the company.

6. The organizations and individuals that receive shares in the cases specified in this Article will only become shareholders when the information specified in Clause 2 Article 122 of this Law is fully recorded in the shareholder register.

7. The company shall register the changes of shareholders in the shareholder register as requested by relevant shareholders within 24 hours after the request is received.

Điều 128. Chào bán trái phiếu riêng lẻ | Article 128. Private placement of bonds

Nội dung này được hướng dẫn bởi Chương I, Chương II Nghị định số 153/2020/NĐ-CP

1. Công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng chào bán trái phiếu riêng lẻ theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Chào bán trái phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng, các tổ chức khác và chào bán trái phiếu ra công chúng thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

2. Chào bán trái phiếu riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng là chào bán không thông qua phương tiện thông tin đại chúng cho dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và đáp ứng điều kiện về đối tượng mua trái phiếu riêng lẻ như sau:

a) Nhà đầu tư chiến lược đối với trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ và trái phiếu kèm theo chứng quyền riêng lẻ;

b) Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp đối với trái phiểu chuyển đổi riêng lẻ, trái phiếu kèm theo chứng quyền riêng lẻ và loại trái phiếu riêng lẻ khác.

3. Công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng chào bán trái phiếu riêng lẻ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Công ty đã thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã chào bán và đã đến hạn thanh toán hoặc thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đợt chào bán trái phiếu (nếu có), trừ trường hợp chào bán trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn;

b) Có báo cáo tài chính của năm trước liền kề năm phát hành được kiểm toán;

c) Bảo đảm điều kiện về tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định pháp luật;

d) Điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

| 1. The joint stock company that is not a public company may make sell bonds using private placement in accordance with this Law and relevant laws. Private placement of bonds by public companies and other organizations, and public offering of bonds shall comply with securities laws.

2. Private placement of bonds by a joint stock company that is not a public company means the offering of bonds without mass media to fewer than 100 investors, excluding professional securities investors, that satisfy the following conditions:

a) Strategic investors for privately placed convertible bonds and bonds attached to warrants;

b) Professional securities investors for privately placed convertible bonds, warrant-linked bonds, and other kinds of privately placed bonds.

3. A joint stock company that is not a public company must satisfy the following conditions to make a private placement of bonds:

a) The company has fully paid the principal and interest of the bonds that are offered and due or fully paid due debts over the last 03 years before the offering (if any), except the offering of bonds to creditors that are pre-selected finance organizations;

b) The company has the audited financial statement of the year preceding the year of the offering;

c) The liquidity ratios and prudential ratios are maintained;

d) Other conditions prescribed by relevant laws.

Điều 129. Trình tự, thủ tục chào bán và chuyển nhượng trái phiếu riêng lẻ | Article 129. Procedures for making private placement of bonds and transfer of privately placed bonds

1. Công ty quyết định phương án chào bán trái phiếu riêng lẻ theo quy định của Luật này.

2. Công ty công bố thông tin trước mỗi đợt chào bán cho nhà đầu tư đăng ký mua trái phiếu và thông báo đợt chào bán cho sở giao dịch chứng khoán ít nhất 01 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức đợt chào bán trái phiếu.

3. Công ty công bố thông tin về kết quả của đợt chào bán cho các nhà đầu tư đã mua trái phiếu và thông báo kết quả đợt chào bán đến sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán trái phiếu.

4. Trái phiếu phát hành riêng lẻ được chuyển nhượng giữa các nhà đầu tư đáp ứng điều kiện về đối tượng mua trái phiếu riêng lẻ quy định tại khoản 2 Điều 128 của Luật này, trừ trường hợp thực hiện theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, phán quyết của Trọng tài có hiệu lực hoặc thừa kế theo quy định pháp luật.

5. Căn cứ quy định của Luật này và Luật Chứng khoán, Chính phủ quy định chi tiết về loại trái phiếu, hồ sơ, trình tự, thủ tục phát hành và giao dịch trái phiếu riêng lẻ; công bố thông tin; phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế.

Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định số 153/2020/NĐ-CP, nội dung hướng dẫn tiếp tục được sửa đổi bởi Nghị định 65/2022/NĐ-CP.

| 1. The company shall decide the plan for a private placement of bonds in accordance with this Law;

2. The company shall disclose information to the investors before each placement and send a notification to the stock exchange at least 01 day before the intended date of the offer.

3. The company shall disclose information about the result of the offering to the investors before each placement and send a notification to the stock exchange within 10 days from the completion date of the offering.

4. Privately placed bonds may be transferred among eligible investors specified in Clause 2 Article 128 of this Law, except transfer under an effective court decision or arbitration award or inheritance as prescribed by law.

5. Pursuant to this Law and the Law on Securities, the Government shall provide for the types of bonds, procedures for a private placement of bonds; information disclosure; international issuance of bonds.

Điều 130. Quyết định chào bán trái phiếu riêng lẻ | Article 130. Deciding private placement of bonds

1. Công ty quyết định chào bán trái phiếu riêng lẻ theo quy định sau đây:

a) Đại hội đồng cổ đông quyết định về loại, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm chào bán đối với trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm theo chứng quyền. Việc biểu quyết thông qua nghị quyết về chào bán trái phiếu riêng lẻ của công ty được thực hiện theo quy định tại Điều 148 của Luật này;

b) Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác và trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này, Hội đồng quản trị có quyền quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm chào bán, nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất. Báo cáo phải kèm theo tài liệu và hồ sơ về chào bán trái phiếu.

2. Công ty thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phần.

| 1. The company shall decide the private placement of bonds as follows:

a) The GMS shall decide the types and total value of bonds and the time of the offering of convertible bonds and warrant-linked bonds. Voting shall be carried out in accordance with Article 148 of this Law;

b) Unless otherwise prescribed by the company's charter and except the cases specified in Point a of this Clause, the Board of Directors is entitled to decide the types and total value of bonds and time of offering and shall submit a report to the nearest GMS. The report shall be enclosed with documents about the offering.

2. The company shall register the change in charter capital within 10 days from the day on which the bonds are converted into shares.

Điều 131. Mua cổ phần, trái phiếu | Article 131. Buying shares and bonds

Cổ phần, trái phiếu của công ty cổ phần có thể được mua bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng,